Hotline: 0901 527 139
Đăng ký/Đăng nhập
My Account

Lost password?

0 Giỏ hàng 0₫ 0

No products in the cart.

Quay lại cửa hàng
Giỏ hàng (0)
Tổng cộng: 0₫

Thanh toán

Free shipping over 49$
  • Trang chủ
  • Tra cứu thuốc
  • Thực phẩm bổ sung
  • Tìm hiểu thuốc
  • Tìm hiểu bệnh
    • Da liễu
    • Ung thư
    • Tim mạch
    • Tai mũi họng
    • Bệnh mẹ và bé
    • Bệnh thần kinh
    • Thận – Tiết niệu
    • Nội tiết – Phụ khoa
    • Sức khỏe tình dục
    • Tiêu hóa – Gan mật
    • Bệnh cơ xương khớp
  • Liên hệ
Trang chủ Thuốc khác Thuốc nhược cơ
Quay lại trang trước
Mestinon 60mg
SKU: 32782

Mestinon 60mg Viatris điều trị nhược cơ 20 viên

450.000₫
22.500₫/Viên

Giá trên có thể đã bao gồm thuế, phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có). Tư vấn viên sẽ thông báo sau khi đặt hàng.

Được xếp hạng 0 5 sao
0 đánh giá sản phẩm
or
Share:
  • Twitter
  • Facebook
  • VK
  • Pinterest
  • Mail to friend
  • Linkedin
  • Whatsapp
  • Skype

Chương trình khuyến mãi

Hotline CSKH: Giao hàng 2H bởi
Thương hiệu
Viatris
Thuốc cần kê toa Có
Nhà sản xuất Menarini

Sản phẩm cùng danh mục Xem tất cả sản phẩm Thuốc nhược cơ

  • #22736
    Sale
    Mestinon 60mg 150 viên - Điều trị nhược cơ năng, tắc ruột

    Mestinon 60mg 150 viên – Điều trị nhược cơ năng, tắc ruột

    1.400.000₫ Giá gốc là: 1.400.000₫.0₫Giá hiện tại là: 0₫.
    0₫/Viên
    Thêm vào giỏ hàng
  • #97262
    Sale
    Mestinon 60mg Mylan 20 viên - Thuốc điều trị nhược cơ

    Mestinon 60mg Mylan 20 viên – Thuốc điều trị nhược cơ

    450.000₫ Giá gốc là: 450.000₫.0₫Giá hiện tại là: 0₫.
    0₫/Viên
    Thêm vào giỏ hàng
  • #38791
    Sale
    Mytelase 10mg Sanofi 50 viên – Thuốc nhược cơ

    Mytelase 10mg Sanofi 50 viên – Thuốc nhược cơ

    500.000₫ Giá gốc là: 500.000₫.0₫Giá hiện tại là: 0₫.
    0₫/Viên
    Thêm vào giỏ hàng
  • #57668
    Driptane 5mg Mylan 60 viên - Giảm co thắt cơ bàng quang

    Driptane 5mg Mylan 60 viên – Giảm co thắt cơ bàng quang

    395.000₫
    6.583₫/Viên
    Thêm vào giỏ hàng

Cùng thương hiệu Xem tất cả sản phẩm Viatris

  • #86681
    Finasteride Viatris 1mg 28 viên

    Finasteride Viatris 1mg 28 viên

    900.000₫
    32.143₫/Viên
    Thêm vào giỏ hàng
  • #69316
    Xanax 0.25mg

    Xanax 0.25mg Viatris 30 viên

    300.000₫
    10.000₫/Viên
    Thêm vào giỏ hàng
  • #69454
    Zolpidem Viatris 10mg

    Zolpidem Viatris 10mg thuốc ngủ 14 viên

    560.000₫
    40.000₫/viên
    Thêm vào giỏ hàng
  • #77259
    Sotalol Viatris 80mg 30 viên

    Sotalol Viatris 80mg 30 viên

    350.000₫
    11.667₫/Viên
    Thêm vào giỏ hàng
  • #65816
    Alprazolam 0.5mg Viatris 30 viên

    Alprazolam 0.5mg Viatris 30 viên

    450.000₫
    15.000₫/Viên
    Thêm vào giỏ hàng
  • #32173
    Finasteride Viatris 5 mg

    Finasteride Viatris 5 mg 28 viên

    950.000₫
    33.929₫/Viên
    Thêm vào giỏ hàng
  • #42831
    Parlodel 2.5mg

    Parlodel 2.5mg Viatris 30 viên

    350.000₫
    11.667₫/Viên
    Thêm vào giỏ hàng
  • #57254
    Sale
    Oxycodone 40mg

    Oxycodone 40mg Viatris 28 viên – Thuốc giảm đau

    7.280.000₫ Giá gốc là: 7.280.000₫.0₫Giá hiện tại là: 0₫.
    0₫/Viên
    Thêm vào giỏ hàng
  • #37846
    Sale
    Flecaine 100mg Viatris

    Flecaine 100mg Viatris 30 viên – Phòng ngừa loạn nhịp

    540.000₫ Giá gốc là: 540.000₫.0₫Giá hiện tại là: 0₫.
    0₫/Viên
    Thêm vào giỏ hàng
  • #48563
    Xanax 0.5mg Viatris 30 viên

    Xanax 0.5mg Viatris 30 viên

    450.000₫
    15.000₫/Viên
    Thêm vào giỏ hàng

Nội dung sản phẩm

Thành phần

Thuốc điều trị nhược cơ Mestinon 60mg có thành phần:

  • Pyridostigmine 60mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Thuốc Mestinon 60mg điều trị bệnh nhược cơ cơ năng, tắc ruột do liệt ruột và bí tiểu sau phẫu thuật.

Liều dùng Mestinon 60mg

Bệnh nhược cơ cơ năng

Người lớn

  • Liều 30 – 120 mg chia thành nhiều lần trong ngày đến khi đạt được hiệu quả tối đa của thuốc (ví dụ uống thuốc vào buổi sáng khi ngủ dậy và uống trước bữa ăn). Thời gian duy trì tác dụng của một liều thuốc thường là 3 – 4 giờ vào ban ngày nhưng có thể kéo dài hơn (khoảng 6 giờ) khi uống trước khi đi ngủ. Tổng liều 1 ngày thường trong khoảng 5 – 20 viên nhưng một số bệnh nhân có thể cần liều cao hơn.

Trẻ em

  • Trẻ em dưới 6 tuổi nên dùng liều khởi đầu là 30 mg; trẻ em 6 – 12 tuổi nên dùng 60 mg. Nên tăng liều từ từ, mỗi ngày tăng 15 – 30 mg cho đến khi đạt được hiệu quả tối đa. Tổng liều 1 ngày thường trong khoảng 30 – 360 mg.

Các chỉ định khác (tắc ruột do liệt ruột và bí tiểu sau phẫu thuật)

Người lớn

  • Liều thông thường là 60 – 240 mg/ngày.

Trẻ em

Liều thông thường là 15 – 60 mg/ngày. Tần suất uống thuốc có thể thay đổi tùy theo nhu cầu của từng bệnh nhân.

Đối tượng đặc biệt

Người cao tuổi

  • Không có khuyến cáo liều lượng đặc biệt dành cho người cao tuổi.

Suy thận

  • Mestinon chủ yếu được bài tiết ở dạng không đổi qua thận, do đó cần giảm liều cho bệnh nhân có bệnh thận và nên chỉnh lại liều để đạt được hiệu quả điều trị.

Suy gan

  • Không có khuyến cáo liều lượng đặc biệt dành cho bệnh nhân suy gan.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Quá liều

  • Nếu bạn uống quá nhiều thuốc hoặc ai đó vô tình uống thuốc của bạn, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ và đến bệnh viện gần nhất.
  • Cần phải hô hấp nhân tạo cho bệnh nhân nếu chức năng hô hấp bị suy giảm nghiêm trọng.
  • Tiêm tĩnh mạch 1 – 2 mg atropine sulfate giúp làm giảm các triệu chứng muscarinic. Có thể nhắc lại liều này sau mỗi 5 – 30 phút nếu cần.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với hoạt chất, bromide hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Bị tắc nghẽn cơ học đường tiêu hoá hay tiết niệu.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Khi sử dụng thuốc Mestinon 60mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Không xác định tần suất

  • Mắt: Giãn đồng tử, tăng tiết nước mắt, rối loạn khả năng điều tiết của mắt.
  • Tim: Rối loạn nhịp tim, ngất, hạ huyết áp.
  • Hô hấp: Tăng bài tiết dịch phế quản kèm theo co thắt phế quản.
  • Da: Mề đay (thường mất đi sau khi ngừng thuốc), tăng tiết mồ hôi.
  • Cơ xương khớp và mô liên kết: Yếu cơ, run, co cứng cơ hoặc nhược cơ.
  • Thận và tiết niệu: Tiểu gấp.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Thuốc ức chế miễn dịch

  • Nhu cầu pyridostigmine bromide có thể giảm khi áp dụng thêm phương pháp trị liệu khác (như dùng thuốc ức chế miễn dịch hoặc steroid) mặc dù nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của pyridostigmine có thể giảm bởi liều cao của corticosteroids.

Methylcellulose

  • Methylcellulose và thuốc chứa tá dược methylcellulose có thể ức chế hoàn toàn hấp thu của pyridostigmine bromide.

Kháng muscarinics

  • Atropine và hyoscine đối kháng tác dụng muscarine của pyridostigmine bromide. Nên lưu ý rằng nhu động dạ dày – ruột bị giảm bởi các thuốc này có thể ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của pyridostigmine bromide.

Thuốc giãn cơ

  • Pyridostigmine đối kháng tác dụng của các thuốc giãn cơ không khử cực (Ví dụ: Pancuronium và vecuronium). Pyridostigmine có thể kéo dài hiệu quả của các thuốc giãn cơ khử cực (Ví dụ: Suxamethonium).

Các thuốc khác

  • Kháng sinh nhóm aminoglycoside, thuốc gây mê/gây tê toàn thân hoặc tại chỗ, thuốc chống loạn nhịp và một số thuốc khác tác động đến dẫn truyền thần kinh – cơ có thể ảnh hưởng đến pyridostigmine bromide.

Lưu ý khi sử dụng Mestinon 60mg (Cảnh báo và thận trọng)

Cần đặc biệt thận trọng khi dùng Mestinon cho bệnh nhân đang bị tắc nghẽn đường hô hấp như hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).

Thận trọng khi dùng thuốc cho những đối tượng sau:

  • Rối loạn nhịp tim như chậm nhịp tim và block nhĩ thất (bệnh nhân cao tuổi dễ bị rối loạn nhịp tim hơn bệnh nhân người trưởng thành trẻ tuổi).
  • Gầy đây bị tắc mạch vành.
  • Hạ huyết áp.
  • Tăng trương thần kinh đối giao cảm.
  • Loét đường tiêu hóa.
  • Động kinh hoặc Parkinson.
  • Cường giáp.

Bệnh nhân nhược cơ cơ năng khi dùng một liều tương đối lớn Mestinon có thể cần uống thêm atropine hoặc thuốc kháng cholinergic khác để trung hòa một phần tác dụng muscarinic. Việc làm giảm nhu động dạ dày – ruột bằng cách uống thuốc có thể làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của Mestinon.

Ở tất cả bệnh nhân, phải ghi nhớ khả năng gặp các triệu chứng cholinergic do quá liều Mestinon hoặc do bệnh nặng hơn có thể xảy ra (các triệu chứng này khác so với triệu chứng của nhược cơ). Cả hai triệu chứng này đều có chung biểu hiện là tình trạng yếu cơ gia tăng nhưng đối với triệu chứng của nhược cơ thì cần được điều trị với thuốc kháng cholinesterase tích cực hơn. Trong trường hợp có các triệu chứng cholinergic, cần ngưng điều trị ngay lập tức và dùng các biện pháp hỗ trợ thích hợp bao gồm cả hỗ trợ hô hấp.

Nhu cầu Mestinon được giảm đáng kể sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến ức hoặc khi đang áp dụng một số phương pháp trị liệu khác (dùng steroid, thuốc ức chế miễn dịch).

Bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt men lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Do pyridostigmine bromide hoặc điều trị bệnh nhược cơ cơ năng không thỏa đáng có thể gây thu hẹp đồng tử và rối loạn điều tiết của mắt nên điều trị với Mestinon có thể làm suy giảm thị giác, do đó ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

  • Tính an toàn của Mestinon khi sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được thiết lập.
  • Mặc dù phản ứng có hại có thể xảy ra với người mẹ và em bé so với lợi ích tiềm tàng phải được tính toán trong tất cả các trường hợp, nhưng chưa phát hiện tác dụng không mong muốn nào của thuốc trong giai đoạn mang thai khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai bị nhược cơ cơ năng.
  • Pyridostigmine bromide qua được hàng rào nhau thai nên tránh dùng quá liều pyridostigmine bromide; nên kiểm tra các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra với trẻ sơ sinh.
  • Dùng pyridostigmine bromide đường tiêm tĩnh mạnh có thể làm tăng co bóp tử cung (đặc biệt là giai đoạn cuối của thai kỳ).
  • Mức độ nặng của bệnh nhược cơ cơ năng thường xuyên thay đổi đáng kể nên cần đặc biệt thận trọng để tránh gặp phải các triệu chứng cholinergic do quá liều thuốc, nhưng mặt khác cũng cần thận trọng ở cả những bệnh nhân không phải là phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

  • Tính an toàn của Mestinon khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú chưa được thiết lập.
  • Các quan sát chỉ ra rằng chỉ có một lượng rất nhỏ Mestinon được tiết vào sữa mẹ. Tuy nhiên vẫn cần chú ý có thể xảy ra tác dụng không mong muốn cho trẻ đang bú mẹ.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.

Đánh giá sản phẩm

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Mestinon 60mg Viatris điều trị nhược cơ 20 viên” Hủy

Your email address will not be published. Required fields are marked

Giỏ hàng (0)
Tổng cộng: 0₫

Thanh toán

450.000₫
22.500₫/Viên

Giá trên có thể đã bao gồm thuế, phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có). Tư vấn viên sẽ thông báo sau khi đặt hàng.

or

Chương trình khuyến mãi

Hotline CSKH: 0901527139 Giao hàng 2H bởi

Về Nhathuocvinmec.vn

Tại Nhathuocvinmec.vn, mỗi dược sĩ luôn tận tâm phục vụ và được đào tạo để hoàn thành xuất sắc những sứ mệnh được giao.

  • Liên kết hữu ích

    • Câu hỏi thường gặp

    • Chính sách giao hàng

    • Chính sách bảo mật

    • Phương thức thanh toán

  • Theo dõi chúng tôi trên

  • Tải ứng dụng Pharmacy

Nhà thuốc Vinmec Online
Địa chỉ: 345 Nguyễn Văn Công, Phường 3, Quận Gò Vấp, TP. HCM
SĐT: 0901527139  – 08 1500 1868 (Call Center For Foreigner)
Email: dstranvanbinh@gmail.com

Nhà thuốc Vinmec © 2022 Nhà thuốc Vinmec