Thành phần

Thuốc chống huyết khối Coumadine 5mg có thành phần:

  • Warfarin 5mg
  • Tá dược: Vừa đủ 1 viên

Công dụng (Chỉ định)

Coumadin 5mg với hoạt chất Warfarin thuộc nhóm chống đông máu loại kháng Vitamin K. Thuốc làm giảm sự hình thành các cục máu đông. Warfarin được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh tim dễ gây nghẽn mạch: Dự phòng các biến chứng huyết khối nghẽn mạch do rung nhĩ (kéo dài hoặc kịch phát), bệnh van hai lá (kèm rung nhĩ), van nhân tạo (nhất là van nhân tạo thế hệ đầu hoặc van cơ học).
  • Nhồi máu cơ tim
  • Dự phòng các biến chứng huyết khối nghẽn mạch do nhồi máu cơ tim biến chứng: Huyết khối nội tâm mạc, loạn năng thất trái nặng, loạn vận động thất trái gây tắc mạch, tiếp nối heparin.
  • Dự phòng nhồi máu cơ tim tái phát, trong trường hợp không dung nạp aspirin.
  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi cũng như dự phòng tái phát, tiếp nối heparin.
  • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng.
  • Dự phòng cục máu đông trong cathete.

Liều dùng Coumadine 5mg

Cách dùng Coumadine 5mg

  • Coumadine ở dạng viên nén nên được dùng theo đường uống. Khi uống thuốc bệnh nhân nên uống cùng một cốc nước.

Liều dùng Coumadine 5mg

  • Liều lượng và cách dùng phải được cá thể hóa cho từng bệnh nhân theo đáp ứng INR của bệnh nhân với thuốc. Điều chỉnh liều dựa trên chỉ số INR của bệnh nhân và tình trạng bệnh đang được điều trị.
  • Liều khởi đầu thông thường: 2-5mg/ ngày, trong 2 ngày. Liều duy trì khoảng từ 2-10mg/ ngày.
  • Liều dùng là rất khác nhau giữa các cá thể. Khi xác định liều dùng cần cân nhắc về kiểu gen, tuổi, chủng tộc, giới tính, trọng lượng cơ thể, thuốc đồng thời và bệnh đi kèm của bệnh nhân.
  • Thuốc Wafarin có phạm vi điều trị hẹp(khoảng trị liệu hẹp), cần hết sức thận trọng khi xác định liều cho bệnh nhân.
  • Khi mới sử dụng thuốc, bệnh nhân nên được theo dõi thường xuyên (1 đến vài ngày một lần) chỉ số INR, khi đã ổn định, có thể theo dõi 4-6 tuần/ lần hoặc lâu hơn (12 tuần/lần).

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Không sử dụng thuốc Coumadine cho người có tiền sử mẫn cảm với warfarin hoặc bất kì thành phần nào có trong thuốc kể cả tá dược.
  • Phụ nữ mang thai, ngoại trừ ở phụ nữ có van tim cơ học.
  • Bệnh nhân có khuynh hướng xuất huyết hoặc rối loạn tạo máu.
  • Phẫu thuật hệ thần kinh trung ương, phẫu thuật mắt hoặc phẫu thuật chấn thương tạo ra một bề mặt mở rộng diễn ra gần đây hoặc dự tính.
  • Xu hướng chảy máu liên quan đến:
  • Loét dạ dày tiến triển, sự chảy máu quá mức của đường tiêu hóa, sinh dục hoặc đường hô hấp.
  • Xuất huyết hệ thần kinh trung ương, bóc tách động mạch chủ.
  • Viêm màng ngoài tim (pericarditis), tràn dịch màng ngoài tim (pericardial effusion).
  • Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn (bacterial endocarditis).
  • Đe dọa sẩy thai, sản giật và tiền sản giật.
  • Bệnh nhân không được giám sát trong các trường hợp liên quan đến mức độ không tuân thủ cao (ví dụ: mất trí, nghiện rượu, rối loạn tâm thần).
  • Chọc dò tủy sống và các thủ tục chẩn đoán hoặc điều trị khác có khả năng chảy máu không kiểm soát được.
  • Gây tê vùng chính hoặc thắt lưng (Major regional or lumbar block anesthesia).
  • Tăng huyết áp ác tính.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Ngưng dùng Warfarin và gọi ngay cho bác sĩ nếu bạn mắc tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Đau, sưng, cảm thấy nóng hay lạnh, da thay đổi hoặc đổi màu da ở bất kì vị trí nào trên cơ thể
  • Đau chân và bàn chân đột ngột và dữ dội, loét bàn chân, ngón chân hoặc ngón tay thâm tím
  • Đau đầu đột ngột, chóng mặt hay suy nhược
  • Chảy máu bất thường (ở mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), chảy máu từ vết thương hoặc vết tiêm, chảy máu không ngừng
  • Dễ bị bầm tím, có đốm tím hoặc đỏ dưới da
  • Có máu trong nước tiểu, phân có màu đen hoặc có máu, ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê
  • Da nhợt nhạt, cảm thấy mê sảng hoặc khó thở, nhịp tim nhanh, mất tập trung
  • Nước tiểu sẫm màu, vàng da (hoặc mắt)
  • Đau ở vùng bụng, lưng, hoặc nửa người
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không thể tiểu
  • Tê hoặc yếu cơ
  • Có bất kỳ bệnh tiêu chảy, sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể hoặc các triệu chứng cúm.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng nhẹ.
  • Sình bụng, đầy hơi.
  • Thay đổi vị giác.

Tương tác với các thuốc khác

Các isozyme CYP450 tham gia vào quá trình chuyển hóa warfarin bao gồm CYP2C9, 2C19, 2C8, 2C18, 1A2 và 3A4.

Các chất ức chế hoặc cảm ứng CYP2C9, 1A2 và/ hoặc 3A4 làm tăng hoặc giảm tác dụng của warfarin.

Ức chế CYP2C9:

  • Amiodarone, capecitabine, cotrimoxazole, fluconazole , fluvastatin, fluvoxamine, metronidazole, miconazole, oxandrolone, sulfinpyrazone, tigecycline, voriconazole, zafirlukast…

Cảm ứng CYP 2C9:

  • Aprepitant, bosentan, carbamazepine , phenobarbital, rifampin…

Ức chế CYP1A2:

  • Acyclovir , allopurinol, caffeine, cimetidine, ciprofloxacin, disulfiram, enoxacin, famotidine, fluvoxamine, norfloxacin, thuốc tránh thai, phenylpropanolamin, Propafenone, propranolol, terbinafine, Ticlopidine, verapamil

Cảm ứng CYP 1A2:

  • Montelukast , moricizine, omeprazole , phenobarbital, phenytoin, hút thuốc lá

Ức chế CYP3A4:

  • Alprazolam, amiodarone, amlodipin, atorvastatin, atazanavir, cilostazol , cimetidine, ciprofloxacin, clarithromycin, cyclosporine, diltiazem, erythromycin , fluconazole, fluoxetine, fluvoxamine, fosamprenavir, indinavir, isoniazid, itraconazole, ketoconazole, nefazodone…),

Cảm ứng CYP 3A4:

  • Armodafinil, amprenavir, aprepitant, bosentan, carbamazepine, efavirenz, etravirine, modafinil, nafcillin, phenytoin, pioglitazone, prednison, rifampin, rufinamide).

Các thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu làm tăng tác dụng của warfarin dẫn đến tăng tác dụng không mong muốn:

  • Thuốc chống đông máu, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc giảm đau chống viêm không steroid – NSAID, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin.
  • Thuốc kháng sinh và thuốc kháng nấm: khi phối hợp với warfarin, bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ.

Bệnh nhân khi đi khám hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.

 Lưu ý khi sử dụng Coumadine 5mg (Cảnh báo và thận trọng)

  • Bệnh nhân nên tuân thủ nghiêm ngặt lịch trình liều lượng.
  • Bênh nhân cần được theo dõi thường xuyên chỉ số xét nghiệm thời gian prothrombin.
  • Tránh các hoạt động hoặc các môn thể thao có thể dẫn đến chấn thương.
  • Bệnh nhân nên ăn một chế độ ăn uống bình thường, cân bằng để duy trì lượng vitamin K phù hợp.
  • Bệnh nhân cần liên lạc với bác sĩ ngay khi nghĩ rằng mình đang mang thai.
  • Trong trường hợp chuẩn bị cho 1 ca phẫu thuật, người bệnh cần dừng uống Coumadine trước khi cuộc phẫu thuật diễn ra theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.
  • Nếu bạn có bệnh mạn tính cần phải dùng thuốc kéo dài như bệnh tim mạch, bệnh phổi, gan, thận, dị ứng… hãy cho bác sĩ biết để được tư vấn và điều chỉnh liều dùng Coumadine nếu cần thiết.
  • Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.
  • Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc

Lưu ý:

  • Với thuốc Coumadine 5mg (Warfarin) hết hạn sử dụng hoặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc, chảy nước thì không nên sử dụng tiếp.
  • Tránh để thuốc ở những nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm cao.

Bảo quản

  • Nhiệt độ từ 25-30ºC
  • Bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
  • Để xa tầm tay trẻ em

1 đánh giá cho Coumadine 5mg 30 viên – Thuốc chống huyết khối

  1. Được xếp hạng 5 5 sao

    Mai Hồ

    Thuốc này không thể tùy tiện sử dụng

    • Ds Thuận Trần

      đúng rồi bạn hãy dùng thuốc này theo chỉ định & hướng dẫn của bác sĩ điều trị nhé

Thêm đánh giá

Your email address will not be published. Required fields are marked