Thành phần
Thuốc trị bệnh Parkinson Sifstad 0.18mg có thành phần:
- Pramipexole (dưới dạng Pramipexole Dihydrochloride Monohydrate) 0.18mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Thuốc Sifstad 0.18mg điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Parkinson vô căn, dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với levodopa.
- Điều trị triệu chứng của hội chứng chân không yên vô căn vừa đến nặng.
Liều dùng Sifstad 0.18mg
Bệnh Parkinson:
Liều hằng ngày được chia đều để uống 3 lần trong ngày.
Điều trị khởi đầu (liều hàng ngày)
- Tuần 1: 1,5 viên Sifstad 0.18.
- Tuần 2: 3 viên Sifstad 0.18 hoặc ¾ viên Sifstad 0.7.
- Tuần 3: 6 viên Sifstad 0.18 hoặc 1,5 viên Sifstad 0.7.
- Sau đó, liều có thể tăng thêm 3 viên Sifstad 0.18 hoặc ¾ viên Sifstad 0.7 mỗi tuần đến liều tối đa là 18 viên Sifstad 0.18 hoặc 4,5 viên Sifstad 0.7.
Điều trị duy trì (liều hàng ngày)
- 1,5 viên Sifstad 0.18 đến tối đa 18 viên Sifstad 0.18 hoặc 4,5 viên Sifstad 0.7.
- Hiệu quả đạt được bắt đầu từ liều 6 viên Sifstad 0.18 hoặc 1,5 viên Sifstad 0.7.
Ngừng điều trị:
- Ngừng thuốc đột ngột có thể dẫn đến xuất hiện hội chứng an thần kinh ác tính.
- Cần giảm liều Pramipexole từ từ đến khi liều hàng ngày đạt 3 viên Sifstad 0.18 hoặc ¾ viên Sifstad 0.7.
- Sau đó, cần giảm liều xuống 1,5 viên Sifstad 0.18.
Bệnh nhân suy thận:
- Clcr = 20 – 50 ml/phút, khởi đầu ½ viên Sifstad 0.18 x 2 lần/ngày, tối đa là 9 viên Sifstad 0.18 hoặc 2 ¼ viên Sifstad 0.7.
- Clcr < 20 ml/phút, khởi đầu ½ viên Sifstad 0.18, tối đa 6 viên Sifstad 0.18 hoặc 1,5 viên Sifstad 0.7.
Hội chứng chân không yên:
- Khởi đầu ½ viên Sifstad 0.18 x 1 lần/ngày, dùng 2 – 3 giờ trước khi đi ngủ, có thể tăng liều mỗi 4 – 7 ngày đến tối đa 3 viên Sifstad 0.18 hoặc ¾ viên Sifstad 0.7.
- Cần đánh giá đáp ứng của bệnh nhân sau ba tháng điều trị và cân nhắc việc có tiếp tục dùng thuốc hay không.
Ngừng điều trị: Không cần giảm liều từ từ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với Pramipexole hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Rất thường gặp:
- Chóng mặt, rối loạn vận động, buồn ngủ, buồn nôn.
Thường gặp:
- Mơ bất thường, lú lẫn, ảo giác, mất ngủ; nhức đầu; suy giảm thị lực kể cả chứng song thị, nhìn mờ và giảm thị lực; hạ huyết áp; táo bón, buồn nôn; mệt mỏi
Tương tác với các thuốc khác
Liên kết với Protein huyết tương
- Pramipexole liên kết với Protein huyết tương ở mức độ rất thấp (<20%) và ít biến đổi sinh học được nhìn thấy ở người.
- Do đó, tương tác với các sản phẩm thuốc khác ảnh hưởng đến liên kết hoặc loại bỏ Protein huyết tương bằng cách biến đổi sinh học là không thể.
- Vì thuốc kháng Cholinergic chủ yếu được loại bỏ bằng biến đổi sinh học, nên khả năng tương tác bị hạn chế, mặc dù tương tác với thuốc kháng Cholinergic chưa được nghiên cứu.
Không có tương tác dược động học với Selegilin và Levodopa.
- Các chất ức chế / đối thủ của con đường thải trừ thận tích cực
- Cimetidine làm giảm độ thanh thải của Pramipexole ở thận khoảng 34%, có lẽ là do ức chế hệ thống vận chuyển bài tiết Cation của ống thận.
- Do đó, các sản phẩm thuốc là chất ức chế con đường thải trừ thận tích cực này hoặc bị loại bỏ theo con đường này, chẳng hạn như Cimetidine, Amantadine và Mexiletine, Zidovudine, Cisplatin, Quinine và Procainamide có thể tương tác với Pramipexole.
- Giảm liều Pramipexole nên được xem xét khi các sản phẩm thuốc này được dùng đồng thời với Pramipexole.
Kết hợp với Levodopa
- Khi dùng Pramipexole kết hợp với Levodopa, nên giảm liều Levodopa và liều của các sản phẩm thuốc chống Parkin khác được giữ cố định trong khi tăng liều Pramipexole.
- Do tác dụng phụ có thể xảy ra, nên thận trọng khi bệnh nhân dùng các sản phẩm thuốc an thần hoặc rượu khác kết hợp với Pramipexole (xem phần 4.4, 4.7 và 4.8).
Sản phẩm thuốc chống loạn thần
- Nên tránh phối hợp các sản phẩm thuốc chống loạn thần với Pramipexole (xem phần 4.4), ví dụ nếu tác dụng đối kháng có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng Sifstad 0.18mg (Cảnh báo và thận trọng)
- Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Cần thận trọng trong trường hợp có bệnh tim mạch nặng.
- Cần chú ý đến: Ảo giác; cần kiểm tra mắt định kỳ; cần giảm liều Levodopa khi rối loạn vận động xảy ra; cần thận trọng khi sử dụng các thuốc an thần hoặc rượu (Alcohol) cùng Pramipexole; sự xuất hiện của các triệu chứng trong hội chứng an thần kinh ác tính cũng được ghi nhận khi ngừng đột ngột liệu pháp dopaminergic.
- Nếu bệnh nhân sử dụng Pramipexole có xuất hiện buồn ngủ và/hoặc ngủ gật cần hạn chế lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Không dùng đồng thời các thuốc chống loạn thần với Pramipexole
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Reviews
There are no reviews yet.