Hotline: 0901 527 139
Đăng ký/Đăng nhập
My Account

Lost password?

0 Giỏ hàng 0₫ 0

No products in the cart.

Quay lại cửa hàng
Giỏ hàng (0)
Tổng cộng: 0₫

Thanh toán

Free shipping over 49$
  • Trang chủ
  • Tra cứu thuốc
  • Thực phẩm bổ sung
  • Tìm hiểu thuốc
  • Tìm hiểu bệnh
    • Da liễu
    • Ung thư
    • Tim mạch
    • Tai mũi họng
    • Bệnh mẹ và bé
    • Bệnh thần kinh
    • Thận – Tiết niệu
    • Nội tiết – Phụ khoa
    • Sức khỏe tình dục
    • Tiêu hóa – Gan mật
    • Bệnh cơ xương khớp
  • Liên hệ
Trang chủ Tra cứu thuốc Thuốc điều trị HIV
Quay lại trang trước
EDAR EM 10 viên - Thuốc điều trị HIV
SKU: 52255

EDAR EM 10 viên – Thuốc điều trị HIV

339.000₫
33.900₫/Viên

Giá trên có thể đã bao gồm thuế, phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có). Tư vấn viên sẽ thông báo sau khi đặt hàng.

Được xếp hạng 0 5 sao
0 đánh giá sản phẩm
or
Share:
  • Twitter
  • Facebook
  • VK
  • Pinterest
  • Mail to friend
  • Linkedin
  • Whatsapp
  • Skype

Chương trình khuyến mãi

Hotline CSKH: Giao hàng 2H bởi
Thương hiệu
Atra Pharmaceuticals
Thuốc cần kê toa Có
Xuất xứ Ấn độ
Nhà sản xuất Atra Pharmaceuticals

Sản phẩm cùng danh mục Xem tất cả sản phẩm Thuốc điều trị HIV

  • #38196
    Doravir 50 (Dolutegravir 50mg) điều trị HIV

    Doravir 50 (Dolutegravir 50mg) điều trị HIV 30 viên

    850.000₫
    Thêm vào giỏ hàng
  • #33922
    Hetgra Dolutegravir 50mg

    Hetgra Dolutegravir 50mg 30 viên

    850.000₫
    Thêm vào giỏ hàng
  • #45848
    Telura Mylan 30 viên - Thuốc điều trị HIV

    Telura Mylan 30 viên – Thuốc điều trị HIV

    750.000₫
    25.000₫/Viên
    Thêm vào giỏ hàng
  • #47294
    Alltera Mylan 120 viên - Thuốc HIV

    Alltera Mylan 120 viên – Thuốc HIV

    0₫
    0₫/Viên
    Thêm vào giỏ hàng
  • #15233
    Lamivudine 150mg Zidovudine 300mg Mylan 60 viên

    Lamivudine 150mg Zidovudine 300mg Mylan 60 viên

    650.000₫
    10.833₫/Viên
    Thêm vào giỏ hàng
  • #25619
    Acriptega 50mg/300mg/300mg Mylan 30 viên

    Acriptega 50mg/300mg/300mg Mylan 30 viên – Thuốc điều trị HIV

    900.000₫
    30.000₫/Viên
    Thêm vào giỏ hàng
  • #64896
    Efavirenz 600mg Mylan 30 viên – Thuốc điều trị HIV

    Efavirenz 600mg Mylan 30 viên – Thuốc điều trị HIV

    750.000₫
    25.000₫/Viên
    Thêm vào giỏ hàng
  • #93878
    Genvoya Gilead 30 viên - Thuốc điều trị HIV

    Genvoya Gilead 30 viên – Thuốc điều trị HIV

    0₫
    0₫/Viên
    Thêm vào giỏ hàng
  • #15763
    Thuốc Mylan TAFICITA ARV Emtricitabine/Tenofovir 200mg/25mg

    Taficita Mylan 30 viên

    0₫
    0₫/Viên
    Thêm vào giỏ hàng
  • #49688
    Thuốc ARV Macleods EET

    Efavirenz 600mg Emtricitabine 200mg Tenofovir 300mg Macleods 30 viên

    950.000₫
    31.667₫/Viên
    Thêm vào giỏ hàng

Cùng thương hiệu Xem tất cả sản phẩm Atra Pharmaceuticals

  • #68828
    thuốc Tafsafe 25mg Atra 30 viên – Thuốc điều trị viêm gan B

    Thuốc Tafsafe 25mg Atra 30 viên – Thuốc điều trị viêm gan B

    1.050.000₫
    35.000₫/Viên
    Thêm vào giỏ hàng
  • #16173
    Tafsafe 25mg 30 viên

    Tafsafe 25 mg 30 viên – Thuốc trị viêm gan B

    850.000₫
    28.333₫/Viên
    Thêm vào giỏ hàng
  • #92331
    Sale
    Tenifo 300mg 10 viên - Thuốc viêm gan B

    Tenifo 300mg 10 viên – Thuốc viêm gan B

    330.000₫ Giá gốc là: 330.000₫.0₫Giá hiện tại là: 0₫.
    0₫/Viên
    Thêm vào giỏ hàng

Nội dung sản phẩm

Thành phần

Thuốc điều trị HIV EDAR EM có thành phần:

  • Tenofovir disoproxil fumarate 300mg
  • Emtricitabine 200mg

Chỉ định

  • Thuốc kết hợp liều cố định Emtricitabine và Tenofovir disoproxil fumarate được chỉ định trong liệu pháp kết hợp thuốc kháng retrovirus cho người lớn bị nhiễm HIV-1.
  • Sự khẳng định lợi ích của thuốc phối hợp Emtricitabine và Tenofovir disoproxil fumarate trong điều trị kháng retrovirus dựa chủ yếu vào các nghiên cứu thực hiện trên bệnh nhân chưa từng điều trị trước đó.

Liều lượng – Cách dùng thuốc Edar Em

  • Luôn dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Nên bắt đầu dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị nhiễm HIV.

Người lớn

  • Liều khuyến cáo là một viên, uống ngày một lần. Để tối ưu hóa sự hấp thu của tenofovir, nên uống viên kết hợp này cùng với thức ăn. Thậm chí một lượng nhỏ thức ăn cũng làm tăng sự hấp thu của tenofovir từ viên kết hợp.
  • Khi cần phải ngừng điều trị một trong hai thành phần của viên kết hợp hoặc khi cần điều chỉnh liều, nên sử dụng các chế phẩm có chứa riêng từng thành phần emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate.

Trẻ em và vị thành niên

  • Tính an toàn và hiệu quả của viên kết hợp liều cố định emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate chưa được khẳng định ở bệnh nhân dưới 18 tuổi. Do đó, không nên dùng viên kết hợp cho trẻ em và thiếu niên.

Người già

  • Không có đủ dữ liệu để đưa ra khuyến cáo về liều dùng cho bệnh nhân trên 65 tuổi. Tuy nhiên, không cần thiết phải điều chỉnh liều khuyến cáo cho người lớn trừ khi có bằng chứng của tình trạng suy thận.

Suy chức năng thận

  • Các thông số hấp thu của emtricitabine và tenofovir có thể tăng đáng kể khi thuốc emtricitabine/tenofovir disoproxil fumarate được dùng cho các bệnh nhân bị suy thận vừa đến nghiêm trọng do emtricitabine and tenofovir được loại bỏ chủ yếu qua sự bài tiết ở thận.
  • Dữ liệu giới hạn từ các nghiên cứu ủng hộ liều dùng mỗi ngày một lần tenofovir disoproxil fumarate với emtricitabine ở các bệnh nhân bị suy thận nhẹ (thanh thải creatinine 50-80ml/phút).
  • Cần điều chỉnh khoảng cách giữa các liều của thuốc emtricitabine/tenofovir disoproxil fumarate, tuy nhiên ở tất cả bệnh nhân bị suy thận vừa phải (thanh thải creatinine giữa 30 và 49ml/phút).
  • Các chỉ dẫn về điều chỉnh khoảng cách giữa các liều cho nhóm này dưới đây được dựa vào mô hình của dữ liệu động dược học đơn liều ở những đối tượng không bị nhiễm HIV với các mức độ suy thận khác nhau. Chưa có dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả ở những bệnh nhân thải loại creatinine giữa 30 và 49ml/phút được điều trị tenofovir disoproxil fumarate với emtricitabine sử dụng sự điều chỉnh khoảng cách giữa liều này. Do đó, đáp ứng lâm sàng với việc điều trị và chức năng thận nên được giám sát chặt chẽ ở những bệnh nhân này.

Thanh thải Creatinine (ml/phút)*    | 50 – 80        | 30 – 49
Khoảng cách giữa liều khuyến cáo | Mỗi 24 giờ | Mỗi 48 giờ
( không cần điều chỉnh Mỗi 48 giờ)

*Sử dụng thể trọng lý tưởng (gầy) đã được ước tính

  • Không nên dùng viên kết hợp cho bệnh nhân suy thận rất nặng (có độ thanh thải creatinine < 30ml/phút) và ở những bệnh nhân phải thẩm tách máu vì không thể giảm liều viên kết hợp cho phù hợp với yêu cầu điều trị.
  • Suy gan: Dược động học của viên kết hợp cũng như của emtricitabine chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan. Dược động học của tenofovir đã được nghiên cứu ở những bệnh nhân suy gan và không thấy cần phải điều chỉnh liều cho những bệnh nhân này.

Quá liều và xử trí

  • Triệu chứng quá liều khi dùng liều cao chưa có ghi nhận. Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, cần thiết nên sử dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ cơ bản. Tenofovir được loại trừ hiệu quả bằng thẩm phân máu với hệ số tách khoảng 54%. Với liều đơn 300mg, có khoảng 10% liều dùng tenofovir disoproxil fumarat được loại trừ trong một kỳ thẩm phân máu kéo dài 4 giờ.

Chống chỉ định dùng Edar Em

  • Quá mẫn với emtricitabine, tenofovir, tenofovir disoproxil fumarate hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men gan: tương tác dược động học của tenofovir với các thuốc ức chế hoặc chất nền của các men gan chưa rõ. Tenofovir và các tiền chất không phải là chất nền của CYP450, không ức chế các CYP đồng phân 3A4, 2D6, 2C9, hoặc 2E1 nhưng hơi ức chế nhẹ trên 1A.
  • Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận: tenofovir tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận (ví dụ: acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir), làm tăng nồng độ tenofovir huyết tương hoặc các thuốc dùng chung.
  • Thuốc ức chế proteaz HIV: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các chất ức chế proteaz HIV như amprenavir, atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir.
  • Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid như delavirdin, efavirenz, nevirapin.
  • Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid như abacavir, didanosin, emtricitabin, lamivudin, stavudin, zalcitabin, zidovudin.
  • Các thuốc tránh thai đường uống: tương tác dược động học không rõ với các thuốc tránh thai đường uống chứa ethinyl estradiol và norgestimat.

Tác dụng phụ

  • Tác dụng thường gặp nhất khi sử dụng tenofovir disoproxil fumarat là các tác dụng nhẹ trên đường tiêu hóa, đặc biệt tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.
  • Nồng độ amylaz huyết thanh có thể tăng cao và viêm tụy.
  • Giảm phosphat huyết cũng thường xảy ra.
  • Phát ban da cũng có thể gặp.
  • Một số tác dụng không mong muốn thường gặp khác bao gồm bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ.
  • Tăng men gan, tăng nồng độ triglycerid máu, tăng đường huyết và thiếu bạch cầu trung tính.
  • Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng Fanconi.
  • Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ, thường gặp khi điều trị với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid.
  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng

  • Tăng sinh mô mỡ: sự phân bố lại hay sự tích tụ mỡ trong cơ thể, bao gồm sự béo phì trung ương, phì đại mặt trước – sau cổ (“gù trâu”), tàn phá thần kinh ngoại vi, mặt, phì đại tuyến vú, xuất hiện hội chứng cushing có thể gặp khi dùng các thuốc kháng retro-virus.
  • Tác dụng trên xương: khi dùng đồng thời tenofovir với lamivudin và efavirenz ở bệnh nhân nhiễm HIV cho thấy có sự giảm mật độ khoáng của xương sống thắt lưng, sự tăng nồng độ của 4 yếu tố sinh hóa trong chuyển hóa xương, sự tăng nồng độ hormon tuyến cận giáp trong huyết thanh. Cần theo dõi xương chặt chẽ ở những bệnh nhân nhiễm HIV có tiền sử gãy xương, hoặc có nguy cơ loãng xương. Mặc dù hiệu quả của việc bổ sung calci và vitamin D chưa được chứng minh nhưng việc bổ sung có thể có ích cho những bệnh nhân này. Khi có những bất thường về xương cần hỏi ý kiến của thầy thuốc.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Phụ nữ có thai

  • Chưa có thông tin về việc sử dụng tenofovir disoproxil fumarat trong thời kỳ mang thai. Chỉ nên dùng tenofovir disoproxil fumarat khi lợi ích được chứng minh nhiều hơn nguy cơ đối với bào thai.
  • Tuy nhiên, do nguy cơ tăng khả năng thụ thai chưa biết, việc sử dụng tenofovir disoproxil fumarat ở những phụ nữ độ tuổi sinh sản cần kèm theo các biện pháp tránh thai hiệu quả.

Phụ nữ đang cho con bú

  • Chưa có thông tin về sự bài tiết của tenofovir disoproxil fumarat qua sữa mẹ.
  • Vì thế, không dùng tenofovir ở phụ nữ cho con bú. Theo khuyến cáo chung, phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh lây truyền HIV cho trẻ.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
  • Để xa tầm tay trẻ em

Đánh giá sản phẩm

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “EDAR EM 10 viên – Thuốc điều trị HIV” Hủy

Your email address will not be published. Required fields are marked

Giỏ hàng (0)
Tổng cộng: 0₫

Thanh toán

339.000₫
33.900₫/Viên

Giá trên có thể đã bao gồm thuế, phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có). Tư vấn viên sẽ thông báo sau khi đặt hàng.

or

Chương trình khuyến mãi

Hotline CSKH: 0901527139 Giao hàng 2H bởi

Về Nhathuocvinmec.vn

Tại Nhathuocvinmec.vn, mỗi dược sĩ luôn tận tâm phục vụ và được đào tạo để hoàn thành xuất sắc những sứ mệnh được giao.

  • Liên kết hữu ích

    • Câu hỏi thường gặp

    • Chính sách giao hàng

    • Chính sách bảo mật

    • Phương thức thanh toán

  • Theo dõi chúng tôi trên

  • Tải ứng dụng Pharmacy

Nhà thuốc Vinmec Online
Địa chỉ: 345 Nguyễn Văn Công, Phường 3, Quận Gò Vấp, TP. HCM
SĐT: 0901527139  – 08 1500 1868 (Call Center For Foreigner)
Email: dstranvanbinh@gmail.com

Nhà thuốc Vinmec © 2022 Nhà thuốc Vinmec