Thành phần

Thuốc Stemvir 300mg của Incepta hộp 12 viên có thành phần:

  • Tenofovir disoprosil fumarat 300mg
  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng (Chỉ định)

  • Thuốc Stemvir 300mg kết hợp với các loại thuốc retrovirus khác để điều trị HIV tuýp 1 (HIV-1) ở người lớn.
  • Kết hợp với thuốc retrovirus khác để phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở cá thể có nguy cơ lây nhiễm virus.
  • Điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn.

Liều lượng

  • Nhiễm HIV: Uống 1 viên/ngày, kết hợp thuốc kháng retrovirus khác.
  • Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp: Uống 1 viên/ngày, kết hợp thuốc kháng retrovirus khác (lamivudin hay emtricitabin).
  • Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp: Uống 1 viên/ngày, kết hợp ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác.
  • Viêm gan siêu vi B mạn tính: Uống 1 viên/ngày, trong hơn 48 tuần.

Những trường hợp đặc biệt khi dùng thuốc Stemvir 300mg:

  • Liều dùng nên được điều chỉnh ở những bệnh nhân suy thận: Độ thanh thải creatinin ≥ 50ml/phút: Dùng liều thông thường 1 lần/ngày, độ thanh thải creatinin 30-49ml/phút: Dùng cách nhau mỗi 48 giờ, độ thanh thải creatinin 10-29ml/phút: Dùng cách nhau mỗi 72-96 giờ.
  • Bệnh nhân thẩm phân máu: Dùng cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.
  • Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Không cần thiết phải điều chỉnh liều.

Quá liều

  • Triệu chứng quá liều khi dùng liều cao chưa có ghi nhận. Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, cần thiết nên sử dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ cơ bản. Tenofovir được loại trừ hiệu quả bằng thẩm phân máu với hệ số tách khoảng 54%.
  • Với liều đơn 300mg, có khoảng 10% liều dùng Tenofovir disoproxil fumarat được loại trừ trong một kỳ thẩm phân máu kéo dài 4 giờ.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Stemvir 300mg.

Tác dụng phụ

  • Tác dụng thường gặp nhất khi sử dụng Tenofovir disoproxil fumarat là các tác dụng nhẹ trên đường tiêu hóa, đặc biệt tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.
  • Nồng độ amylaz huyết thanh có thể tăng cao và viêm tụy.
  • Giảm phosphat huyết cũng thường xảy ra.
  • Phát ban da cũng có thể gặp.
  • Một số tác dụng không mong muốn thường gặp khác bao gồm bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ.
  • Tăng men gan, tăng nồng độ triglycerid máu, tăng đường huyết và thiếu bạch cầu trung tính.
  • Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng Fanconi.
  • Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ, thường gặp khi điều trị với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid.
  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men gan: tương tác dược động học của Tenofovir với các thuốc ức chế hoặc chất nền của các men gan chưa rõ. Tenofovir và các tiền chất không phải là chất nền của CYP450, không ức chế các CYP đồng phân 3A4, 2D6, 2C9, hoặc 2E1 nhưng hơi ức chế nhẹ trên 1A.
  • Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận: Tenofovir tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận (ví dụ: acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir), làm tăng nồng độ tenofovir huyết tương hoặc các thuốc dùng chung.
  • Thuốc ức chế proteaz HIV: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa Tenofovir và các chất ức chế proteaz HIV như amprenavir, atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir.
  • Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid như delavirdin, efavirenz, nevirapin.
  • Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid như abacavir, didanosin, emtricitabin, lamivudin, stavudin, zalcitabin, zidovudin.
  • Các thuốc tránh thai đường uống: tương tác dược động học không rõ với các thuốc tránh thai đường uống chứa ethinyl estradiol và norgestimat.

Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Stemvir 300mg

  • Tăng sinh mô mỡ: sự phân bố lại hay sự tích tụ mỡ trong cơ thể, bao gồm sự béo phì trung ương, phì đại mặt trước – sau cổ (“gù trâu”), tàn phá thần kinh ngoại vi, mặt, phì đại tuyến vú, xuất hiện hội chứng cushing có thể gặp khi dùng các thuốc kháng retro-virus.
  • Tác dụng trên xương: khi dùng đồng thời tenofovir với lamivudin và efavirenz ở bệnh nhân nhiễm HIV cho thấy có sự giảm mật độ khoáng của xương sống thắt lưng, sự tăng nồng độ của 4 yếu tố sinh hóa trong chuyển hóa xương, sự tăng nồng độ hormon tuyến cận giáp trong huyết thanh. Cần theo dõi xương chặt chẽ ở những bệnh nhân nhiễm HIV có tiền sử gãy xương, hoặc có nguy cơ loãng xương. Mặc dù hiệu quả của việc bổ sung calci và vitamin D chưa được chứng minh nhưng việc bổ sung có thể có ích cho những bệnh nhân này. Khi có những bất thường về xương cần hỏi ý kiến của thầy thuốc.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Phụ nữ có thai

  • Chưa có thông tin về việc sử dụng Tenofovir disoproxil fumarat trong thời kỳ mang thai. Chỉ nên dùng Tenofovir disoproxil fumarat khi lợi ích được chứng minh nhiều hơn nguy cơ đối với bào thai.
  • Tuy nhiên, do nguy cơ tăng khả năng thụ thai chưa biết, việc sử dụng tenofovir disoproxil fumarat ở những phụ nữ độ tuổi sinh sản cần kèm theo các biện pháp tránh thai hiệu quả.

Phụ nữ đang cho con bú

  • Chưa có thông tin về sự bài tiết của tenofovir disoproxil fumarat qua sữa mẹ.
  • Vì thế, không dùng tenofovir ở phụ nữ cho con bú. Theo khuyến cáo chung, phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh lây truyền HIV cho trẻ.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc Stemvir 300mg nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
  • Để xa tầm tay trẻ em

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Stemvir 300mg 12 viên – Thuốc viêm gan B”

Your email address will not be published. Required fields are marked