Thành phần

Thuốc Finasteride 1mg Accord có thành phần:

  • Finasteride 1mg

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc với hoạt chất Finasteride 1mg được chỉ định:

  • Chỉ định trong điều trị trong giai đoạn đầu của chứng rụng tóc nội tiết tố nam (rụng tóc nội sinh tố).
  • Ổn định quá trình rụng tóc nội sinh tố ở nam giới trong độ tuổi từ 18-41 tuổi.

Liều dùng Finasteride 1mg

  • Liều khuyến cáo là một viên 1 mg mỗi ngày. Finasteride 1mg có thể được dùng cùng với thức ăn hoặc không. Viên thuốc phải được nuốt toàn bộ và không được chia nhỏ hoặc nghiền nát.
  • Không có bằng chứng cho thấy việc tăng liều lượng sẽ làm tăng hiệu quả.
  • Hiệu quả và thời gian điều trị cần được bác sĩ điều trị đánh giá liên tục. Nói chung, ba đến sáu tháng điều trị một lần mỗi ngày trước khi có bằng chứng về sự ổn định rụng tóc. Nên sử dụng liên tục để duy trì lợi ích. Nếu ngừng điều trị, các tác dụng có lợi bắt đầu đảo ngược sau sáu tháng và trở lại mức ban đầu sau 9 đến 12 tháng.

Quá liều và cách xử lý

  • Những bệnh nhân sử dụng liều đơn Finasteride 5mg lên đến 400mg và đa liều Finasteride 5mg lên đến 80 mg/ngày trong vòng 3 tháng mà không thấy tác dụng ngoại ý.
  • Có hiếm báo cáo bệnh nhân bị quá liều có biểu hiện đau ngực, buồn nôn, nhịp tim không đều và cảm thấy choáng váng hoặc ngất xỉu.
  • Không có chất giải độc đặc hiệu cho quá liều Finasteride. Trường hợp bệnh nhân bị quá liều, điều trị quá liều chỉ là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Các biện pháp đề nghị bao gồm gây nôn hoặc rửa dạ dày. Cũng cần nghĩ đến khả năng ngộ độc nhiều loại thuốc.

Quên liều

  • Nếu quên uống một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

Không sử dụng thuốc Finasteride 1mg cho những đối tượng

  • Bệnh nhân bị dị ứng với bất kỳ thành phần hay tác dược nào của thuốc Finasteride
  • Phụ nữ mang thai hay nghi ngờ mang thai: Do khả năng ức chế chuyển đổi testosterone thành dihydrotestosterone (DHT) của Finasteride, nên Finasteride có thể gây ra các bất thường cho cơ quan sinh dục ngoài của thai nhi nam khi dùng cho phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú
  • Trẻ em dưới 18 tuổi

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Sử dụng thuốc Finasteride để điều trị có thể gây ra một vài tác dụng không mong muốn như:

Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, chẳng hạn như phát ban, ngứa, nổi mày đay và phù mạch (bao gồm sưng môi, lưỡi, cổ họng và mặt).

Tâm thần:

  • Không phổ biến: Giảm ham muốn tình dục
  • Không phổ biến: Trầm cảm
  • Chưa biết: Lo lắng

Rối loạn tim: Đánh trống ngực

Rối loạn gan mật: Tăng men gan.

Hệ thống sinh sản và rối loạn vú:

  • Không phổ biến: Rối loạn cương dương, rối loạn xuất tinh (bao gồm giảm lượng xuất tinh)
  • Chưa biết: Căng và to vú, Đau tinh hoàn, máu khó đông, vô sinh

Ngoài ra, những điều sau đây đã được báo cáo trong quá trình sử dụng thuốc:

  • Rối loạn ham muốn tình dục kéo dài (giảm ham muốn tình dục, rối loạn cương dương và rối loạn xuất tinh)
  • Ung thư vú ở nam giới sau khi ngưng sử dụng thuốc

Các tác dụng không mong muốn tình dục liên quan đến thuốc phổ biến hơn ở nam giới được điều trị bằng Finasteride so với nam giới được điều trị bằng giả dược, với tần suất trong 12 tháng đầu lần lượt là 3,8% so với 2,1%. Tỷ lệ mắc các tác dụng này giảm xuống còn 0,6% ở những người đàn ông được điều trị bằng Finasteride trong 4 năm sau đó. Khoảng 1% nam giới trong mỗi nhóm điều trị đã ngừng điều trị do các trải nghiệm bất lợi về tình dục liên quan đến thuốc trong 12 tháng đầu tiên, và tỷ lệ mắc bệnh giảm sau đó.

Tương tác với các thuốc khác

  • Chưa có báo cáo

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Cảnh báo

  • Ảnh hưởng đến kháng nguyên đặc hiệu của tuyến tiền liệt (PSA): Trong các nghiên cứu lâm sàng với viên nén Finasteride 1 mg ở nam giới 18-41 tuổi, giá trị trung bình của kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt (PSA) trong huyết thanh giảm từ 0,7 ng/ml lúc ban đầu xuống 0,5 ng/ml vào tháng 12. Tăng gấp đôi mức PSA ở nam giới dùng Finasteride nên được cân nhắc trước khi đánh giá kết quả xét nghiệm này.
  • Ung thư vú: Ung thư vú đã được báo cáo ở những người đàn ông dùng Finasteride 1 mg trong thời gian hậu sản phẩm. Các bác sĩ nên hướng dẫn bệnh nhân của họ báo cáo kịp thời bất kỳ thay đổi nào trong mô vú của họ như nổi cục, đau, nữ hóa tuyến vú hoặc tiết dịch ở núm vú.
  • Thay đổi về tâm trạng và trầm cảm: Những thay đổi về tâm trạng bao gồm tâm trạng chán trường, trầm cảm và đôi khi là ý định tự tử đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng Finasteride 1mg. Bệnh nhân cần được theo dõi các triệu chứng của tâm thần và nếu những triệu chứng này xảy ra, nên dừng điều trị bằng Finasteride và khuyên bệnh nhân nên đi khám kiểm tra.
  • Finasteride có chứa lactose: Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về thiếu hụt lactase toàn phần, không dung nạp galactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
  • Bệnh nhân có lưu lượng nước tiểu giảm nặng hoặc thể tích nước tiểu tồn dư lớn cần được theo dõi cẩn thận để tìm bệnh lý tắc nghẽn đường niệu.
  • Tác động lên kháng nguyên đặc hiệu tiền liệt tuyến (PSA) và phát hiện ung thư tiền liệt tuyến: lợi ích lâm sàng đã được chứng minh là không có ở những bệnh nhân bị ung thư tuyến tiền liệt được điều trị với Finasteride viên nén 5 mg.
  • Để tìm ung thư tuyến tiền liệt thì việc khám trực tràng digital, cũng như các đánh giá khác cần được thực hiện ở những bệnh nhân BPH trước khi bắt đầu trị liệu với viên nén Finasteride hàm lượng 5mg và định kỳ sau đó. Nói chung, khi xét nghiệm PSA được thực hiện ở PSA ban đầu >10 ng/ml (Hybritech) thúc đẩy đánh giá thêm và cân nhắc sinh thiết; đối với nồng độ PSA từ 4 đến 10 ng/ml, cần đánh giá thêm.
  • Có sự chồng chéo đáng kể ở nồng độ PSA giữa những đàn ông có và không có ung thư tuyến tiền liệt. Do đó ở đàn ông bị BPH, giá trị PSA trong khoảng tham chiếu bình thường không loại trừ ung thư tuyến tiền liệt bất kể có điều trị với Finasteride viên nén 5 mg. PSA luc ban đầu < 4ng/mk không loại trừ ung thư tuyến tiền liệt.
  • Viên nén Finasteride 5mg làm giảm nồng độ PSA trong huyết thanh vào khoảng 50% ở bệnh nhân bị BPH ngay cả khi có mặt ung thư tuyến tiền liệt. Việc làm giảm nồng độ PSA trong huyết thanh ở bệnh nhân BPH được điều trị bằng viên nén Finasteride 5mg cần được cân nhắc khi đánh giá dữ liệu PSA và không loại trừ sự có mặt ung thư tuyến tiền liệt.
  • Sự giảm này là tiên đoán được qua toàn bộ khoảng giá trị của PSA, mặc dù nó có thể dao động giữa các cá thể bệnh nhân. Ở những bệnh nhân điều trị viên nén Finasteride 5mg trong 6 tháng hoặc hơn, giá trị cần được tăng gấp đôi để so sánh với khoảng giá trị bình thường ở người không điều trị. Việc điều chỉnh này bảo toàn được độ nhạy và độ đặc hiệu của xét nghiệm PSA và duy trì khả năng phát hiện ung thư tuyến tiền liệt của nó.
  • Bất cứ sự gia tăng nồng độ PSA kéo dài trên bệnh nhân được điều trị với Finasteride cần được đánh giá cẩn thận bao gồm đánh giá việc không tuân thủ điều trị Finasteride viên nén 5 mg.
  • Phần trăm PSA tự do (tỷ số PSA tự do trên tổng PSA) là giảm không đáng kể bởi viên nén Finasteride 5mg và duy trì không đổi thậm chí dưới ảnh hưởng của Finasteride viên nén 5 mg. Khi sử dụng phần trăm PSA tự do như là một hỗ trợ trong việc phát hiện ung thư tuyến tiền liệt thì không cần thiết phải điều chỉnh.

Thận trọng

  • Phụ nữ có thai và cho con bú hoặc đang có ý định có thai không sử dụng thuốc Finasteride vì khả năng của thuốc ức chế 5α-reductase (type 2) là ngăn chặn sự chuyển đổi testosterone thành dihydrotestosterone, tinasterid có thể gây ra những bất thường của cơ quan sinh dục bên ngoài của một thai nhi nam khi dùng cho phụ nữ mang thai.
  • Người lái xe và thường xuyên vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến đối tượng này

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
  • Để xa tầm tay trẻ em

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Finasteride 1mg Accord 90 viên”

Your email address will not be published. Required fields are marked