Thành phần
Thuốc điều trị rụng tóc Finasteride Teva 1mg có thành phần:
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Finasteride Teva với hoạt chất Finasteride được chỉ định:
- Điều trị rụng tóc ở nam giới.
- Finasteride có hiệu quả nhất đối với rụng tóc ở vùng đỉnh đầu nhưng có thể làm giảm rụng tóc ở tất cả các vùng khác trên da đầu.
- Hiệp hội rụng tóc Hoa kỳ khuyến cáo finasteride là thuốc uống được lựa chọn hàng đầu trong điều trị rụng tóc androgen ở nam giới.
Liều dùng thuốc Finasteride Teva 1mg
Cách dùng Finasteride Teva 1mg
- Dùng uống. uống cả viên và không được chia hoặc nghiền
Liều dùng Finasteride 1mg
- Uống 1 ngày 1 viên hoặc sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
- Có thể uống trước hoặc sau khi ăn.
- Nên sử dụng liên tục trong 3 tháng trở lên để tăng hiệu quả điều trị tối đa.
Qúa liều
- Không có điều trị cụ thể của quá liều với finasteride. Nếu xảy ra quá liều điều trị triệu chứng.
Dùng cho nữ giới
- FDA chỉ chấp thuận sử dụng Finasteride để điều trị rụng tóc kiểu hói nam, không chấp thuận cho sử dụng trong điều trị rụng tóc do androgen ở nữ giới do lo ngại về tác dụng không mong muốn.
- Tuy nhiên, các bác sĩ có thể cân nhắc sử dụng dưới dạng “Off- Label” trên từng bệnh nhân nữ. Thường được sử dụng ở phụ nữ đã mãn kinh.
- Không sử dụng Finasteride cho những phụ nữ định có thai hoặc đang có thai vì có thể gây thiểu sản sinh dục ở thai nhi nam.
- Các tác dụng phụ khác có thể bao gồm thay đổi tâm trạng, giảm ham muốn, đau vú, vú to, và mệt mỏi.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Người mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai & cho con bú. Trẻ em
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Giảm ham muốn tình dục (<2%).
- Thay đổi cảm xúc (<1%).
- Chứng vú to, đau vú (1:250).
- Giảm số lượng tinh trùng (lên tới 30%).
- Đau tinh hoàn.
Tác dụng không mong muốn có thể kéo dài ngay cả khi đã ngừng sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Sử dụng đồng thời Finasteride với Acetaminophen, A-xít Acetylsalicylic, thuốc chẹn α, thuốc giảm đau, thuốc ức chế men chuyển Angiotensin (ACE), thuốc chống co giật, Benzodiazepin, thuốc chẹn Beta, thuốc chẹn kênh Canxi, nhóm thuốc Nitrat điều trị bệnh tim mạch, thuốc lợi tiểu, thuốc đối kháng H2, chất ức chế HMG-CoA Reductase, ức chế Prostaglandin Synthetase (còn gọi là NSAIDs) và kháng sinh nhóm Quinolone điều trị nhiễm khuẩn không gây ra phản ứng lâm sàng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thận trọng khi dùng Finasteride cho bệnh nhân loạn chức năng gan vì thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan.
- Trước khi điều trị cần loại trừ bệnh tắc nghẽn đường tiểu, bệnh ác tính, nhiễm trùng, ung thư tiền liệt tuyến, bệnh co hẹp, nhược trương bàng quang, bệnh do nguyên nhân thần kinh khác.
- Ảnh hưởng trên xét nghiệm PSA.
Thay đổi ở vú:
- Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ khi có bất kỳ thay đổi nào ở vú trong quá trình điều trị như xuất hiện khối u, đau, vú to, núm vú chảy dịch.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Không có dữ liệu cho thấy finasterid ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Xếp hạng cảnh báo
- AU TGA pregnancy category: X
- US FDA pregnancy category: X
Thời kỳ mang thai:
- Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ có thai hoặc có thể mang thai tránh cầm viên thuốc mẻ hoặc bể. Nam giới tránh để tinh dịch tiếp xúc với phụ nữ nghi có thai vì thuốc có thể gây những bất thường ở bộ phận sinh dục thai nhi nam.
- Vì khả năng của thuốc ức chế 5a-reductase (type 2) là ngăn chặn sự chuyển đổi testosterone thành dihydrotestosterone, finasterid có thể gây ra những bất thường của cơ quan sinh dục bên ngoài của một thai nhi nam khi dùng cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
- Chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú.
Bảo quản
- Tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
Reviews
There are no reviews yet.