WooCommerce Themes

Thành phần

Thuốc điều trị nhiễm khuẩn Furadantine 50mg có thành phần:

  • Nitrofurantoin 50mg

Công dụng (Chỉ định

  • Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp không biến chứng và mạn tính do E. coli, Enterococcus spp., Staphylococcus saprophyticus, Staphylococcus aureus và các chủng nhạy cảm Klebsiella spp., Enterobacter spp..
  • Dự phòng nhiễm khuẩn hoặc điều trị ngăn chặn dài ngày cho những trường hợp nhiễm khuẩn tái phát.

Liều dùng thuốc Furadantine 50mg

Người lớn

  • Điều trị nhiễm khuẩn: Uống 50 – 100 mg/lần x 4 lần/ ngày. Thời gian điều trị thường là 7 ngày. Hoặc dùng liều theo thể trọng: 5 – 7 mg/kg, chia làm 4 lần (tối đa 10 mg/kg/ngày).
  • Dự phòng tái phát: 50 – 100 mg/lần/ngày, uống thuốc trước khi đi ngủ.

Trẻ em

  • Điều trị nhiễm khuẩn ở trẻ em > 3 tháng tuổi: Liều thường dùng 3 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần. Có thể dùng mức liều cao hơn là 5 – 7 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần.
  • Dự phòng tái phát: Dùng dài ngày với liều 1 mg/kg/ngày, uống 1 lần trước khi đi ngủ. Đợt điều trị ít nhất 1 tuần hoặc 3 ngày sau khi cấy vi khuẩn nước tiểu cho kết quả âm tính và không được vượt quá 14 ngày.

Đối tượng khác

  • Bệnh nhân suy thận: Nếu độ thanh thải creatinine > 60 mL/phút dùng như liều bình thường; chống chỉ định trong trường hợp thanh thải creatinine < 60 mL/phút, thẩm tách máu hoặc thẩm phân màng bụng.

Cách dùng thuốc Furadantine 50mg

  • Thuốc dùng đường uống và thường dùng chung với thức ăn.
  • Hỗn dịch uống có thể được pha với nước, sữa, nước trái cây hoặc sữa bột của trẻ.

Quá liều

Quá liều và độc tính

  • Chủ yếu là nôn.

Cách xử lý khi quá liều

  • Để giảm hấp thu, khi dùng quá liều, gây nôn nếu bệnh nhân không tự nôn được.
  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu duy trì cung cấp lượng dịch truyền lớn để tăng cường bài tiết thuốc qua nước tiểu. Thẩm tách máu nếu cần loại thuốc nhanh hơn.
  • Chăm sóc hỗ trợ, chú ý rối loạn tâm thần.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với nitrofurantoin.
  • Người suy thận nặng, vô niệu, thiểu niệu, suy giảm chức năng thận.
  • Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase.
  • Người loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi.
  • Phụ nữ có thai giai đoạn gần sinh (38 – 42 tuần) và khi sinh, vì nguy cơ gây bệnh thiếu máu cho trẻ sơ sinh.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp

  • Sốt, đau cơ, khô miệng, đau đầu, chóng mặt.
  • Tăng bạch cầu đa nhân, tăng bạch cầu ưa acid.
  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Phát ban, mày đay, ngứa.
  • Triệu chứng tương tự viêm gan mạn tính hoạt động hoặc vàng da ứ mật, tăng transaminase.
  • Tăng dải xơ trên X-quang phổi.
  • Thâm nhiễm phổi, tràn dịch màng phổi, khó thở, ran ẩm, triệu chứng hen.
  • Bệnh dây thần kinh ngoại vi.

Ít gặp

  • Phân đen, tiểu máu, bỏng rát, tê, đau họng, đi không vững, chảy máu hoặc bầm tím bất thường, mệt mỏi, suy nhược.

Hiếm gặp

  • Giảm bạch cầu đa nhân, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu ở người thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase di truyền.
  • Tăng áp lực nội sọ lành tính.
  • Viêm tuyến mang tai.
  • Xơ phổi, rụng tóc tạm thời, rung giật nhãn cầu, lupus ban đỏ hệ thống.

Không xác định tần suất

  • Phù mạch thần kinh, phản vệ, viêm mạch da, viêm tuyến tuỵ, viêm tuỵ.

Tương tác với các thuốc khác

  • Nitrofurantoin và các kháng sinh nhóm quinolone đối kháng in vitro, nhưng chưa rõ tương tác trên lâm sàng.
  • Tác dụng kháng khuẩn của thuốc giảm khi có mặt các chất ức chế carbonic anhydrase và các thuốc khác làm kiềm hóa nước tiểu, do vậy không nên dùng đồng thời.
  • Các thuốc thải acid uric niệu, như probenecid, sulfinpyrazone có thể ức chế bài tiết nitrofurantoin ở ống thận, làm tăng nồng độ trong máu, tăng nguy cơ ngộ độc và làm giảm hiệu quả điều trị viêm đường tiết niệu.
  • Thuốc kháng acid có chứa magnesi trisilicate có thể làm giảm hấp thu nitrofurantoin qua đường tiêu hóa.
  • Nitrofurantoin có thể gây phản ứng dương tính giả, khi xét nghiệm glucose niệu bằng phương pháp khử đồng.

Tương kỵ thuốc

  • Furadantine 50mg tương kỵ với đệm citrate, phản ứng tạo thành tạp chất acid 3-(5-nitrofurfuryliden amino) hydantonic.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Theo dõi chức năng phổi khi phải điều trị dài ngày, ngừng thuốc nếu thấy bất kỳ dấu hiệu nào gây nguy hại ở phổi.

Thận trọng với những bệnh nhân đã có tiền sử bệnh ở phổi, gan, thần kinh hoặc rối loạn dị ứng; những người mắc các bệnh như hen suyễn, đái tháo đường, mất cân bằng điện giải, thiếu vitamin nhóm B có xu hướng dễ mắc bệnh lý thần kinh ngoại biên. Cần ngừng thuốc nếu thấy có dấu hiệu của bệnh lý thần kinh ngoại biên tiến triển.

Mặc dù các triệu chứng bệnh lý ở gan như viêm gan, vàng da ứ mật, hoại tử gan hiếm khi xảy ra nhưng đã thông báo có trường hợp tử vong. Do vậy, cần theo dõi cẩn thận và ngừng thuốc ngay nếu có dấu hiệu viêm gan.

Theo dõi chức năng thận khi phải điều trị dài ngày. Không khuyên dùng cho những trường hợp độ thanh thải creatinine nhỏ hơn 60 mL/phút, vì liều thường dùng của nitrofurantoin không đủ tác dụng và độc tính cao.

Ngừng sử dụng nitrofurantoin khi có triệu chứng tan huyết xảy ra ở người bệnh nghi ngờ thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase.

Điều trị với nitrofurantoin có thể xảy ra tình trạng tiêu chảy và viêm đại tràng giả mạc do Clostridioides difficile. Trong trường hợp trung bình đến nặng, cần bổ sung dịch, chất điện giải và protein; sử dụng kháng sinh thích hợp (metronidazole hoặc vancomycin) nếu các triệu chứng nặng hơn.

Thận trọng với người bệnh cao tuổi, cần điều chỉnh liều lượng, do nguy cơ ngộ độc cao, đặc biệt là tai biến cấp đường hô hấp.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Furadantine 50mg có thể gây buồn ngủ và chóng mặt. Tránh lái xe hoặc vận hành máy móc khi gặp phải các tác dụng phụ này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

  • Mức độ an toàn đối với phụ nữ có thai: Loại B (theo phân loại của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ, FDA).
  • Cần cân nhắc và thận trọng khi chỉ định nitrofurantoin để điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu ở người mang thai.
  • Chống chỉ định dùng nitrofurantoin cho phụ nữ mang thai những tháng cuối thai kỳ (38 – 42 tuần).

Phụ nữ cho con bú

  • Do nitrofurantoin có phân bố một lượng nhỏ qua sữa mẹ, tránh sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú, đặc biệt ở những bệnh nhân có con bị thiếu hụt enzyme hồng cầu (bao gồm thiếu men glucose-6-phosphate dehydrogenase).

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Furadantine 50mg Teva 21 viên – Điều trị nhiễm khuẩn”

Your email address will not be published. Required fields are marked