Thuốc Alprazolam Mylan 0.25mg thuộc về nhóm thuốc benzodiazepines giúp an thần và bình tĩnh. Tác dụng an thần hiệu quả, được dùng trong điều trị trầm cảm, lo âu và mất ngủ.
- Nhà sản xuất: Mylan
- Tên thuốc gốc: Alprazolam Mylan
- Trình bày/Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên
- Sản xuất tại: Ấn độ
Thành phần
Thành phần/Hàm lượng
- Alprazolam: 0.25mg
Thành phần tá dược:
Silicon dioxide, Croscarmellose sodium, Docusate sodium, Lactose monohydrate, Magnesium stearate, Cellulose vi tinh thể, Sodium benzoat, Sodium lauryl sulfate.
Công dụng (Chỉ định)
- Các hội chứng hoảng sợ, có hoặc không kèm theo chứng sợ khoảng trống.
- Các trạng thái lo âu liên quan đến chứng trầm cảm, có hoặc không có các yếu tố tâm – thể.
Cách dùng thuốc Alprazolam Mylan 0.25mg
- Dùng đường uống
Liều dùng thuốc Alprazolam Mylan 0.25mg
Người lớn
- Điều trị các trạng thái lo âu: Uống 0.25 – 0.50 mg/lần; 3 lần/ngày; khi cần thiết cứ cách 3 – 4 ngày có thể tăng tới liều tối đa 3 hoặc 4 mg/ ngày.
Trẻ em
- Liều dùng điều trị chống lo âu cho trẻ em tới 18 tuổi, chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả.
Đối tượng khác
- Điều trị các trạng thái lo âu: Người cao tuổi hoặc người bệnh thể trạng yếu nên bắt đầu với liều 0,25 mg/lần; 2 – 3 lần/ngày. Có thể tăng dần liều này, nếu xét cần thiết và nếu dung nạp được thuốc.
- Ở bệnh nhân suy gan, liều uống khởi đầu được khuyến cáo của alprazolam là 0,25 mg, dùng 2 – 3 lần/ngày. Có thể tăng liều nếu cần và được dung nạp. Nếu phản ứng có hại xảy ra ở liều khởi đầu được khuyến cáo, có thể giảm liều.
- Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Quá liều
Quá liều và độc tính
- Ngủ gà, lú lẫn, rối loạn điều phối động tác, ức chế hô hấp, giảm phản xạ và hôn mê.
- Tử vong do quá liều alprazolam cũng đã xảy ra. Những trường hợp tử vong vì quá liều do dùng phối hợp một benzodiazepin (kể cả alprazolam) và rượu cũng đã được thông báo.
Xử trí
- Theo dõi hô hấp, mạch và huyết áp cho người bệnh. Cùng với những chỉ định điều trị hỗ trợ chung phải tiến hành rửa dạ dày ngay. Phải bảo đảm thông khí đường thở, truyền dịch. Nếu huyết áp hạ có thể dùng các thuốc làm tăng huyết áp. Việc thẩm phân chỉ có giá trị hạn chế.
- Khi xử trí dùng thuốc quá liều do cố ý, phải nhớ là người bệnh có thể đã uống nhiều thuốc khác nhau. Flumazenil là chất đối kháng đặc hiệu thụ thể benzodiazepin, được chỉ định để xử trí một phần hoặc toàn bộ các tác dụng an thần của các benzodi- azepin và có thể dùng trong các trường hợp đã biết hoặc nghi ngờ quá liều của một benzodiazepin. Flumazenil chỉ được dùng như một thuốc phụ trợ trong điều trị quá liều các benzodiazepin.
- Sau khi điều trị với flumazenil người bệnh phải được tiếp tục theo dõi thêm về các tác dụng an thần trở lại, suy giảm hô hấp và các tác dụng tồn dư khác của benzodiazepin trong một thời gian thích hợp. Thầy thuốc phải chú ý đến nguy cơ xảy ra co giật khi điều trị bằng flumazenil, đặc biệt ở những người sử dụng benzodiazepin dài ngày.
Quên liều
- Uống thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Suy hô hấp mạn tính hoặc cấp tính, yếu cơ hô hấp, hội chứng ngừng thở khi ngủ.
- Nhược cơ.
- Suy gan nặng.
- Rối loạn tâm thần mạn tính.
- Quá mẫn với các benzodiazepin.
- Glôcôm góc hẹp cấp tính.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) Alprazolam Mylan 0.25mg
Thường gặp
- Ngủ gà, mất điều hòa, suy giảm trí nhớ, rối loạn tiêu hóa, chóng mặt, nhức đầu. Phiền muộn. Rối loạn thăng bằng, phối hợp bất thường, rối loạn chú ý, mất ngủ, hôn mê, run. Táo bón, khô miệng, buồn nôn. Mệt mỏi, cáu kỉnh. Giảm cân; trọng lượng tăng lên. Rối loạn chức năng tình dục.
Ít gặp
- Chóng mặt, nhức đầu, run đầu chi, rối loạn đồng vận. Đau dạ dày – ruột. Nhìn mờ.
Hiếm gặp
- Phản ứng nghịch thường (thí dụ dễ kích động), gây gổ, ảo giác, mất trí nhớ, lú lẫn (ở người cao tuổi). Bí tiểu tiện, giảm ham muốn tình dục. Kích ứng da, đau khớp, rối loạn thông số huyết học.
Không xác định tần suất
- Tăng prolactina máu. Rối loạn tiêu hóa. Mất cân bằng hệ thần kinh tự chủ, loạn trương lực cơ. Viêm gan, chức năng gan bất thường, vàng da. Phù mạch, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng. Phù ngoại vi, tăng áp lực nội nhãn.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương sẽ tăng lên khi dùng các benzodiazepin (kể cả alprazolam) đồng thời với các thuốc hướng thần, các thuốc chống co giật, các thuốc kháng histamin, rượu và các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác.
- Các thuốc ức chế chuyển hóa alprazolam qua cytochrom P450 3A làm giảm mạnh chuyển hóa và độ thanh thải của alprazolam: Thuốc chống nấm nhóm (itraconazol, ketoconazol).
- Những thuốc dưới đây là những chất ức chế cytochrom P450 3A cần phải thận trọng khi dùng phối hợp với alprazolam: Cimetidin, fluoxetin, fluvoxamin, nefazodon, propoxyphen, các thuốc tránh thai uống.
- Giảm chuyển hóa và thanh thải alprazolam nên cần rất thận trọng khi dùng đồng thời với alprazolam: Diltiazem, isoniazid, các kháng sinh macrolid (erythromycin, clarithromycin), sertralin, paroxetin, ergotamin, cyclosporin, amiodaron, nicardipin và nifedipin, delavirdin.
Tương tác với thực phẩm
- Uống các thuốc nhóm benzodiazepin (trong đó có alprazolam) cùng với nước ép bưởi sẽ làm tăng sinh khả dụng của thuốc; vì vậy cần thận trọng khi dùng đồng thời hai loại này.
Chỉ số theo dõi
- Xét nghiệm chức năng gan (LTFs) nếu điều trị kéo dài
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Phải giảm liều đối với người cao tuổi, người suy gan và thận, nhược cơ, suy hô hấp (như hen, viêm phế quản mạn, bệnh phổi tắc nghẽn hoặc giảm thông khí).
- Việc điều trị kết hợp với các thuốc khác có tác dụng ở thần kinh trung ương sẽ làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ; không được uống rượu trong thời gian điều trị.
- Giống các benzodiazepin khác, dùng thường xuyên alprazolam có thể gây phụ thuộc thuốc.
- Thận trọng khi dùng đồng thời alprazolam với ketoconazol, itraconazol và các thuốc chống nấm khác thuộc nhóm azol, vì các thuốc này làm giảm đáng kể sự chuyển hóa qua quá trình oxy hóa nhờ cytochrom P450 3A ở gan.
- Không dùng thuốc đơn thuần đối với bệnh nhân bị lo âu có trầm cảm.
- Không dùng thuốc tiêm có chứa benzyl alcol cho trẻ sơ sinh.
Rượu
Không an toàn
- Không nên uống rượu khi sử dụng thuốc ngủ Alprazolam 0.25mg
Thận
Hỏi ý kiến bác sĩ
- Alprazolam 0.25mg có thể an toàn để sử dụng cho những bệnh nhân bị bệnh thận. Dữ liệu hạn chế cho thấy có thể không cần điều chỉnh liều Alprazolam 0.25mg ở những bệnh nhân này. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ của bạn.
Gan
Thận trọng
- Thận trọng khi dùng thuốc Alprazolam Mylan 0.25mg cho những bệnh nhân bị bệnh gan. Có thể cần điều chỉnh liều Alprazolam 0.25mg. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ của bạn.
Lái xe và vận hành máy
Không an toàn
- Thuốc gây buồn ngủ, chứng hay quên, suy giảm khả năng tập trung và suy giảm chức năng cơ ảnh hưởng đến vận hành máy móc, xe cộ.
- Nếu ngủ không đủ giấc, khả năng bị suy giảm khả năng tỉnh táo có thể tăng lên.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
AU TGA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Úc)
- US FDA Pregnancy Category: C
US FDA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Mỹ)
- US FDA Pregnancy Category: D
Phụ nữ mang thai
Thận trọng
- Alprazolam 0.25mg qua được nhau thai, nếu điều trị kéo dài có thể gây hạ huyết áp, hạ calci huyết, giảm chức năng hô hấp và hạ thân nhiệt ở trẻ mới sinh. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Không an toàn
- Người mẹ đang cho con bú nếu sử dụng các thuốc nhóm này có thể gây tình trạng an thần, bỏ bú và sút cân ở trẻ. Theo nguyên tắc chung, người mẹ đang điều trị với alprazolam không nên cho con bú.
Dược lực học/Cơ chế hoạt động
- Alprazolam là một triazolobenzodiazepin có tác dụng ngắn chống lo âu, chống trầm cảm và được kê đơn rộng rãi trong điều trị các tình trạng lo âu, hoảng sợ. Alprazolam tan trong lipid do đó thấm được vào hệ thần kinh trung ương.
- Alprazolam làm tăng dẫn truyền acid gamma aminobutyric (GABA) là chất dẫn truyền thần kinh gây ức chế trong não do gắn vào các thụ thể benzodiazepin đặc hiệu. Trong cơ thể, GABA ức chế đáng kể sự dẫn truyền của nhiều chất dẫn truyền trung gian quan trọng như noradrenalin, serotonin, dopamin và acetylcholin. Các benzodiazepin chỉ có tác dụng điều trị triệu chứng, không chữa được nguyên nhân gây bệnh. Dùng thuốc kéo dài sẽ làm tăng nguy cơ phụ thuộc thuốc, do đó thuốc này chỉ được dùng điều trị trong thời gian ngắn.
Dược động học
Hấp thu
- Sau khi uống liều duy nhất, thuốc được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa; nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng từ 1 đến 2 giờ. Nửa đời trung bình huyết tương là 11 đến 15 giờ.
Phân bố
- 70 đến 80% alprazolam được gắn vào protein huyết tương, chủ yếu là albumin.
Chuyển hóa
- Alprazolam được chuyển hóa chủ yếu qua quá trình oxy hóa ở gan được xúc tác bởi cytochrom P450 3A4 và P450 2D6 để tạo ra các chất chuyển hóa ban đầu là alpha-hydroxyalprazolam và 4-hydroxyalprazolam. Cả hai chất này đều có ái lực với thụ thể benzodiazepin thấp hơn alprazolam và nồng độ trong huyết tương cũng thấp hơn alprazolam 10%. Trong huyết tương, nồng độ của chất chuyển hóa 4-hydroxyalprazolam lớn hơn nồng độ của alpha-hydroxyalprazolam, nhưng trong nước tiểu dẫn chất alpha – hydroxyalprazolam có nồng độ cao hơn nhiều so với 4-hydroxyalprazolam.
- Các thuốc ức chế P450 làm giảm chuyển hóa và giảm thanh thải alprazolam nên làm tăng nồng độ huyết tương của thuốc. Cần chú ý khi dùng đồng thời alprazolam với các thuốc ức chế coenzym CYP3A (ví dụ; fluoxetin, diltiazem, kháng sinh nhóm macrolid, isoniazid, sertralin, paroxetin, nước ép bưởi, amiodaron).
Thải trừ
- Sinh khả dụng đường uống của thuốc là 88% ± 16%. Thải trừ qua thận bình thường là 20% liều dùng. Độ thanh thải trung bình là 0,74 ± 0,14 ml/phút/kg. Thể tích phân bố trung bình là 0,72 ± 0,12 lít/kg thể trọng. Độ thanh thải chuyển hóa giảm, nửa đời thải trừ tăng ở người bị béo phì, xơ gan, ở người cao tuổi. Để cắt ngay các cơn hoảng sợ, có thể cần đạt nồng độ trong huyết tương cao hơn.
Phân loại hóa chất trị liệu giải phẫu (ATC)
N05BA12-Alprazolam
- N05BA – Dẫn chất của Benzodiazepine
- N05B – THUỐC CHỐNG LO ÂU
- N05 – CHẤT KÍCH THÍCH THẦN KINH
- N – HỆ THẦN KINH
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát dưới 30ºC
Leave a reply