Thuốc Hepbest 25mg được chỉ định điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở bệnh nhân xơ gan còn bù.
- Nhà sản xuất: Mylan
- Tên thuốc gốc: Tenofovir
- Trình bày/Đóng gói: Hộp 1 lọ x 30 viên
- Số đăng ký: VN3-251-19
- Sản xuất tại: Ấn độ
Thành phần
Thành phần/Hàm lượng
- Tenofovir Alafenamide: 25mg
Thành phần tá dược:
Công dụng (Chỉ định)
- Mylan Hepbest Tenofovir Alafenamide 25mg được chỉ định điều trị viêm gan B mãn tính ở bệnh nhân xơ gan còn bù.
Cách dùng thuốc Hepbest 25mg
- Uống sau khi ăn
Liều dùng thuốc Hepbest 25mg
- Liều thông thường ở người lớn: Liều thông thường là một viên nén Mylan HepBest 25mg uống một lần/ngày
- Liều dùng HepBest ở bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều đối với các bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng. Không sử dụng ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (thanh thải creatine thấp hơn 15mL/phút).
- Liều dùng HepBest ở bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng gan nhẹ (chỉ số Child-Pugh A). Không sử dụng ở bệnh nhân xơ gan mất bù (chỉ số child-Pugh B hoặc C)
Quá liều
- Nếu dùng quá liều, quan sát bệnh nhân tìm dầu hiệu độc tố. Điều trị dùng quá liều tenofovir alafenamide bằng cách điều trị hỗ trợ theo triệu chứng, quan sát dấu hiệu sống còn và tình trạng lâm sàng. Tenofovir có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu với hệ số phân tách là 54%.
Quên liều
- Nếu chưa đến 18 giờ sau giờ bạn thường dùng thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt, và sau đó dùng liều tiếp theo vào giờ bình thường.
- Nếu đã hơn 18 giờ sau giờ bạn thường dùng thuốc, thì đừng dùng liều đã quên. Chờ và uống liều tiếp theo vào giờ bình thường. Đừng dùng liều gấp đôi để bù cho một viên thuốc đã quên.
- Nếu bạn bị ốm (nôn mửa) dưới 1 giờ sau khi dùng thuốc, hãy uống một viên khác. Bạn không cần uống thêm viên khác nếu bị ốm (nôn) hơn 1 giờ sau khi dùng thuốc.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Không cần điều chỉnh liều đối với các bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng. Không sử dụng Mylan HepBest – tenofovir alafenamide 25mg ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (thanh thải creatine thấp hơn 15mL/phút).
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) Hepbest 25mg
Các phản ứng phụ thường gặp nhất là đau đầu, buồn nôn, và mệt mỏi.
Các phản ứng phụ của thuốc sau đây đã được nhận diện với tenofovir alafenamide ở bệnh nhân viêm gan B mãn tính. Các phản ứng phụ được liệt kê dưới đây theo tần suất và hệ cơ quan.
Các tần suất được xác định như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến <1/1.000) hoặc rất hiếm gặp (<1/10.000).
- Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn mửa, buồn nôn, đau bụng, chướng bụng, đầy hơi
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Mệt mỏi
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu chóng mặt.
- Rối loạn da và các tổ chức dưới da: Ngứa, phát ban.
- Rối loạn gan mật: Tăng ALT máu.
- Rối loạn xương và mô liên kết: Đau xương.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Tenofovir Alafenamide là chất nền của P – glycoprotein (P – gp) và BCRP. Những thuốc cảm ứng hoạt động của P – gp làm giảm hấp thu và làm giảm nồng độ Tenofovir Alafenamide trong máu, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. Các thuốc ức chế hoạt động P – gp và BCRP làm tăng nồng độ Tenofovir Alafenamide trong máu, làm tăng độc tính.
- Tenofovir bài tiết chủ yếu qua thận (qua lọc cầu thận và bài tiết tích cực ở ống thận). Dùng phối hợp với các thuốc làm giảm hoạt động của thận hoặc cạnh tranh bài tiết tích cực ở ống thận (acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir, aminoglycoside, liều cao NSAIDs…) có thể làm tăng nồng độ tenofovir trong máu, dẫn đến tăng độc tính.
- Thuốc chống động kinh (carbamazepine, oxcarbazepine, phenobarbital, phenytoin), thuốc kháng lao (rifabutin, rifampin), St. John’s Wort làm giảm nồng độ Tenofovir Alafenamide trong máu. Nên tăng liều Tenofovir Alafenamide thành 2 viên 25mg/ngày khi phối hợp với carbamazepine. Các phối hợp còn lại không được khuyến cáo.
- Không dùng Hepbest 25mg chung với các thuốc có chứa tenofovir alafenamide, tenofovir disoproxil fumarate, adenovir dipivoxil.
Chỉ số theo dõi
- Chỉ số creatinine (Cr), phân tích nước tiểu tại thời điểm ban đầu theo chỉ định lâm sàng.
- Xét nghiệm chức năn gan (LFTs) ban đầu, trong vài tháng sau ngừng điều trị;
- Định lượng phốt pho nếu mắc bệnh thận mãn tính.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Chú ý đặc biệt đối với các bệnh sau:
- Vấn đề về thận.
- Nhiễm viêm gan C và D và có tiền sử bệnh gan.
- Nhiễm HIV hay nghi ngờ nhiễm. Tuyệt đối không dùng Tenofovir alafenamide đơn độc ở bệnh nhân HIV.
- Không dung nạp lactose hoặc các loại đường khác.
- Thận trọng trên những bệnh nhân có nền tảng rối loạn chức năng thận, do khả năng thải trừ của thận đã bị rối loạn nên cần điều chỉnh liều cho phù hợp với thể trạng của bệnh nhân.
- Bệnh nhân cần chú ý sử dụng thuốc đều đặn hàng ngày trong suốt quá trình điều trị, sử dụng đúng liều và đúng giờ để nồng độ thuốc trong cơ thể luôn ở ngưỡng điều trị và duy trì được hoạt lực kháng virus tốt nhất
- Bệnh nhân không được tự ý dừng uống thuốc vì điều này sẽ dẫn đến tình trạng bệnh của bệnh nhân không những không được cải thiện mà còn nhanh chóng dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng như xơ gan, ung thư gan.
Rượu
Hỏi ý kiến bác sĩ
- Chưa có nghiên cứu liệu uống rượu với thuốc Hepbest 25mg có an toàn hay không. Xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn.
Thận
Thận trọng
- Thuốc Hepbest 25mg nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh thận. Có thể cần điều chỉnh liều. Xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn.
Gan
An toàn nếu được chỉ định
- Thuốc Hepbest 25mg có lẽ an toàn để sử dụng cho những bệnh nhân bị bệnh gan. Dữ liệu hạn chế có sẵn cho thấy rằng có thể không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân này. Xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn.
Lái xe và vận hành máy
Không an toàn
- Thuốc Hepbest 25mg có thể làm giảm sự tỉnh táo, ảnh hưởng đến thị lực của bạn hoặc khiến bạn cảm thấy buồn ngủ và chóng mặt. Đừng lái xe nếu những triệu chứng này xảy ra.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
AU TGA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Úc)
- US FDA Pregnancy Category: B3
US FDA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Mỹ)
- US FDA Pregnancy Category: Không được chỉ định.
Phụ nữ mang thai
An toàn nếu được chỉ định
- Hepbest 25 thường được coi là an toàn để sử dụng trong thời kỳ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy ít hoặc không có tác dụng phụ đối với thai nhi đang phát triển; tuy nhiên, có những nghiên cứu hạn chế trên người.
Phụ nữ cho con bú
An toàn nếu được chỉ định
- Hepbest 25 có thể an toàn để sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Dữ liệu hạn chế về con người cho thấy rằng thuốc không gây ra bất kỳ rủi ro đáng kể nào đối với em bé.
Dược lực học/Cơ chế hoạt động
Cơ chế hoạt động
- Tenofovir alafenamide là tiền chất phosphonamidate của tenofovir (chất tương tự 2′-deoxyadenosine monophosphate). Tenofovir alafenamide đi vào tế bào gan nguyên phát bằng cách khuếch tán thụ động và bởi các chất vận chuyển hấp thu ở gan OATP1B1 và OATP1B3. Tenofovir alafenamide chủ yếu được thủy phân để tạo thành tenofovir bởi carboxylesterase 1 trong tế bào gan nguyên phát. Tenofovir nội bào sau đó được phosphoryl hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý là tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ức chế sự sao chép của HBV thông qua sự kết hợp vào DNA của virus bởi men sao chép ngược của HBV, dẫn đến kết thúc chuỗi DNA.
- Tenofovir có hoạt tính đặc hiệu với vi rút viêm gan B và vi rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV-1 và HIV-2). Tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu các polymerase DNA của động vật có vú bao gồm DNA polymerase γ của ty thể và không có bằng chứng về độc tính của ty thể trong ống nghiệm dựa trên một số xét nghiệm bao gồm cả phân tích DNA ty thể.
Hoạt động chống vi rút
- Hoạt tính kháng vi-rút của tenofovir alafenamide được đánh giá trong tế bào HepG2 dựa trên bảng phân lập lâm sàng HBV đại diện cho kiểu gen AH. Giá trị EC 50 (nồng độ hiệu quả 50%) đối với tenofovir alafenamide nằm trong khoảng từ 34,7 đến 134,4 nM, với EC 50 trung bình tổng thể là 86,6 nM. CC 50 (nồng độ 50% độc tính tế bào) trong tế bào HepG2 là> 44.400 nM.
Dược động học
Hấp thu
- Sau khi uống tenofovir alafenamide trong điều kiện nhịn ăn ở bệnh nhân người lớn mắc bệnh viêm gan B mãn tính, nồng độ đỉnh trong huyết tương của tenofovir alafenamide được quan sát thấy sau khi dùng liều khoảng 0,48 giờ. Dựa trên phân tích dược động học quần thể Pha 3 ở những đối tượng bị viêm gan B mãn tính, AUC trung bình ở trạng thái ổn định 0-24 đối với tenofovir alafenamide (N = 698) và tenofovir (N = 856) là 0,22 µg • h / mL và 0,32 µg • h / mL , tương ứng. Trạng thái ổn định C max đối với tenofovir alafenamide và tenofovir tương ứng là 0,18 và 0,02 µg / mL. Liên quan đến tình trạng lúc đói, việc dùng một liều tenofovir alafenamide duy nhất với bữa ăn nhiều chất béo làm tăng 65% phơi nhiễm tenofovir alafenamide.
Phân bố
- Sự gắn kết của tenofovir alafenamide với protein huyết tương của người trong các mẫu thu thập trong các nghiên cứu lâm sàng là khoảng 80%. Liên kết của tenofovir với protein huyết tương của con người là dưới 0,7% và không phụ thuộc vào nồng độ trong khoảng 0,01-25 µg / mL.
Chuyển hóa
- Chuyển hóa là con đường thải trừ chủ yếu của tenofovir alafenamide ở người, chiếm> 80% liều uống. Các nghiên cứu in vitro cho thấy tenofovir alafenamide được chuyển hóa thành tenofovir (chất chuyển hóa chính) bởi carboxylesterase-1 trong tế bào gan; và bằng cathepsin A trong tế bào đơn nhân máu ngoại vi (PBMC) và đại thực bào. In vivo, tenofovir alafenamide được thủy phân trong tế bào để tạo thành tenofovir (chất chuyển hóa chính), được phosphoryl hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính, tenofovir diphosphat.
- Trong ống nghiệm, tenofovir alafenamide không được chuyển hóa bởi CYP1A2, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19 hoặc CYP2D6. Tenofovir alafenamide được chuyển hóa tối thiểu bởi CYP3A4.
Thải trừ
- Bài tiết tenofovir alafenamide nguyên vẹn qua thận là một con đường nhỏ với <1% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu. Tenofovir alafenamide được thải trừ chủ yếu sau khi chuyển hóa thành tenofovir. Tenofovir alafenamide và tenofovir có thời gian bán thải trong huyết tương trung bình lần lượt là 0,51 và 32,37 giờ. Tenofovir được thải trừ khỏi cơ thể qua thận bằng cả quá trình lọc ở cầu thận và bài tiết tích cực ở ống thận.
Phân loại hóa chất trị liệu giải phẫu (ATC)
J05AF13-Tenofovir disoproxil
- J05AF – Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid/nucleotid
- J05A – THUỐC KHÁNG VIRUS TRỰC TIẾP
- J05 – THUỐC KHÁNG VIRUS HỆ THỐNG
- J – THUỐC KHÁNG KHUẨN TÁC DỤNG HỆ THỐNG
Bảo quản
- Để nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
Có thể mua thuốc Hepbest ở đâu, với giá bao nhiêu?
Hiện tại thuốc Hepbest 25mg của thương hiệu Mylan được phân phối chính hãng tại Việt Nam trong các bệnh viện, phòng khám hay các nhà thuốc, song vẫn có dòng thuốc Hepbest xách tay.
Thuốc Hepbest 25mg giá bao nhiêu? vẫn là thắc mắc của mỗi người khi mà trên thị trường vẫn có 2 loại hàng song song là xách tay và công ty.
- Giá thuốc Hepbest 25mg xách tay vào khoảng 550.000 vnđ. (Mua thuốc tại đây)
- Giá thuốc Hepbest công ty vào khảng 850.000 tới 1 triệu đồng. (Mua thuốc tại đây)
Giá thuốc Hepbest trên chỉ là giá tham khảo, giá bán thuốc tùy vào đơn vị bán thuốc hoặc chương trình áp dụng của đơn vị đó cho khách hàng.
Một lưu ý nhỏ là bạn hãy tới những nơi uy tín để mua hàng, nhất là với dòng xách tay.
Khi sử dụng thuốc Hepbest, người bệnh nên tuân thủ nghiêm ngặt chỉ định của bác sĩ về liều dùng, cách dùng, thời gian dùng thuốc. Đồng thời, bệnh nhân nên báo ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng bất thường nào để được xử trí, hỗ trợ kịp thời.
Leave a reply