Thuốc Hydrocortisone Roussel 10mg Sanofi được chỉ định như điều trị thay thế trong những trường hợp suy thượng thận.
- Nhà sản xuất: Sanofi
- Tên thuốc gốc: Cortef
- Trình bày/Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 25 viên
- Sản xuất tại: Pháp
Thành phần
Thành phần/Hàm lượng
- Hydrocortisone: 10mg
Thành phần tá dược:
Tinh bột bắp biến tính, lactose monohydrate, stearat Mg, talc.
Công dụng (Chỉ định)
- Thuốc được chỉ định như điều trị thay thế trong những trường hợp suy thượng thận (giảm hoặc ngưng bài tiết các nội tiết tố do tuyến thượng thận tiết ra).
Cách dùng thuốc Hydrocortisone Roussel 10mg
- Liều và thời gian sử dụng thay đổi tùy theo nguyên nhân bệnh. Trong mọi trường hợp tuân thủ chặt chẽ chỉ định của bác sĩ: tôn trọng liều chỉ định, giờ sử dụng và thời gian sử dụng. Không bao giờ được ngưng điều trị mà không có ý kiến y khoa.
- Cách và đường sử dụng: Đường uống. Nuốt viên thuốc với 1 ly nước.
- Ở trẻ em dưới 6 tuổi, có thể bẻ viên thuốc theo liều cần thiết, nghiền nát và trộn với thức ăn.
- Tần suất và thời điểm dùng thuốc: Thuốc phải được dùng chung với bữa ăn.
- Thời gian điều trị: tuân thủ sự chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng thuốc Hydrocortisone Roussel 10mg
Suy tuyến thượng thận mãn tính
- 15-25 mg / ngày uống (PO) chia làm 8-12 giờ
Quá liều
Triệu chứng
- Dùng quá liều có thể gây buồn nôn và nôn, giữ natri và nước, tăng đường huyết và xuất huyết tiêu hóa không thường xuyên.
Xử trí
- Điều trị có lẽ không được chỉ định cho các phản ứng do ngộ độc mãn tính trừ khi bệnh nhân có tình trạng khiến họ dễ bị ảnh hưởng bất thường từ corticosteroid. Trong trường hợp này, điều trị triệu chứng nên được tiến hành khi cần thiết mặc dù có thể dùng cimetidine (200-400 mg tiêm tĩnh mạch chậm mỗi 6 giờ) hoặc ranitidine (50 mg tiêm tĩnh mạch chậm mỗi 6 giờ) để ngăn ngừa xuất huyết tiêu hóa.
- Phản ứng phản vệ và quá mẫn có thể được điều trị bằng adrenaline, hô hấp nhân tạo áp suất dương và arninophylline. Bệnh nhân cần được giữ ấm và yên tĩnh.
- Thời gian bán thải sinh học của hydrocortisone là khoảng 100 phút.
Quên liều
- Uống thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Không sử dụng thuốc cho những đối tượng:
- Nhiễm nấm toàn thân.
- Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc
- Đối với phụ nữ có thai: Không dùng Hydrocortisone cho thai phụ.
- Đối với phụ nữ cho con bú: Không dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
- Chống chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng bao gồm cả nhiễm trùng toàn thân mà liệu pháp chống nhiễm trùng chưa được bắt đầu.
- Corticosteroid liều cao làm suy giảm đáp ứng miễn dịch với vắc xin. Do đó nên tránh dùng đồng thời vắc xin sống với corticosteroid.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Hydrocortison acetat hấp thu chậm qua da, tùy vào diện tích và thời gian dùng thuốc, sự hấp thu của nó có thể gây ra suy vỏ thượng thận, hội chứng Cushing. Một số tác dụng không mong muốn tại chỗ của thuốc bao gồm: viêm da tiếp xúc, mỏng da, teo da, chậm lành sẹo, mụn, rậm lông, mất sắc tố da.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Hydocortison acetat dùng tại chỗ với liều thấp và hấp thu chậm qua da, thuốc có thời gian bán thải ngắn (100 phút) nên ít gây tương tác thuốc so với dùng đường toàn thân.
- Tuy nhiên, dùng đồng thời với các thuốc chống viêm không steroid sẽ làm tăng tỉ lệ chảy máu và loét dạ dày tá tràng.
Chỉ số theo dõi
- Điện giải; huyết áp; trọng lượng.
- Đo lượng đường sau ăn 2h.
- Chiều cao (đối với trẻ em).
- Chụp Xquang phổi nếu điều trị kéo dài.
- Khám mắt nếu điều trị > 6 tuần.
- Đo mật độ xương (BMD) nếu điều trị kéo dài hoặc ở bệnh nhân 65 tuổi trở lên.
- Xem xét chụp Xquang đường tiêu hóa trên nếu có tiền sử loét đạ ày tá tràng hoặc rối loạn tiêu hóa đáng kể.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Không bao giờ được ngưng thuốc đột ngột mà không có ý kiến y khoa.
- Nhanh chóng thông báo cho bác sĩ mọi yếu tố thúc đẩy bất thường (sốt, nhiễm trùng, bệnh, can thiệp phẫu thuật,chấn thương) vì một số trường hợp có thể cần tăng liều hydrocortisone.
- Vì có sự hiện diện của lactose, không sử dụng thuốc trong trường hợp galactose máu, hội chứng rối loạn hấp thu glucose và galactose hoặc thiếu lactase (bệnh chuyển hóa hiếm gặp).
- Trong trường hợp nghi ngờ đừng ngần ngại hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ.
Rượu
Thận trọng
- Cần thận trọng khi dùng rượu với thuốc Hydrocortisone Roussel 10mg. Xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn.
Thận
An toàn nếu được chỉ định
- Thuốc Hydrocortisone Roussel 10mg an toàn để sử dụng ở những bệnh nhân bị bệnh thận. Không khuyến cáo điều chỉnh liều. Tuy nhiên, hãy nói chuyện với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ bệnh thận tiềm ẩn nào.
Gan
Hỏi ý kiến bác sĩ
- Có một số thông tin hạn chế về việc sử dụng Hydrocortisone 10mg ở những bệnh nhân bị bệnh gan. Xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn.
Lái xe và vận hành máy
An toàn nếu được chỉ định
- Hydrocortisone 10mg thường không ảnh hưởng đến khả năng lái xe của bạn.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
AU TGA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Úc)
- US FDA Pregnancy Category: A
US FDA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Mỹ)
- US FDA Pregnancy Category: C
Phụ nữ mang thai
Hỏi ý kiến bác sĩ
- Hydrocortisone 10mg có thể không an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai. Mặc dù có những nghiên cứu hạn chế ở người, các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy những tác động có hại đối với thai nhi đang phát triển. Bác sĩ sẽ cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn trước khi kê đơn cho bạn. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ của bạn.
Phụ nữ cho con bú
Không an toàn
- Corticosteroid được bài tiết qua sữa mẹ, mặc dù không có dữ liệu về hydrocortisone. Trẻ sơ sinh của bà mẹ dùng corticosteroid đường toàn thân liều cao trong thời gian dài có thể bị ức chế tuyến thượng thận ở mức độ. Các bà mẹ dùng liều lượng thuốc corticosteroid nên được khuyến cáo không nên cho con bú. Việc điều trị của bà mẹ nên được ghi chép cẩn thận vào hồ sơ bệnh án của trẻ sơ sinh để hỗ trợ việc theo dõi.
Dược lực học/Cơ chế hoạt động
- Hydrocortisone là một glucocorticoid. Glucocorticoid là steroid vỏ thượng thận, có nguồn gốc tự nhiên và tổng hợp, được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa.
- Hydrocortisone được cho là corticosteroid chính do vỏ thượng thận tiết ra. Các glucocorticosteroid có nguồn gốc tự nhiên (hydrocortisone và cortisone), cũng có đặc tính giữ muối, được sử dụng như liệu pháp thay thế trong tình trạng thiếu hụt vỏ thượng thận. Chúng cũng được sử dụng để có tác dụng chống viêm mạnh trong các rối loạn của nhiều hệ cơ quan. Glucocorticoids gây ra các tác dụng chuyển hóa sâu sắc và đa dạng. Ngoài ra, chúng còn sửa đổi các phản ứng miễn dịch của cơ thể đối với các kích thích đa dạng.
Dược động học
Hấp thu
- Hydrocortisone đường uống với liều 0,2-0,3mg / kg / ngày đạt mức C trung bình tối đa là 32,69nmol / L với AUC trung bình là 90,63h * nmol / L 1 A Liều 0,4-0,6mg / kg / ngày đạt mức C trung bình tối đa là 70,81nmol / L với AUC trung bình là 199,11h * nmol / L. Tuy nhiên, dược động học của hydrocortisone có thể thay đổi 10 lần ở mỗi bệnh nhân.
Phân bố
- Tổng số hydrocortisone có thể tích phân phối là 39,82L, trong khi phần tự do có thể tích phân phối là 474,38L.
- Liên kết protein: Corticosteroid thường liên kết với liên kết corticosteroid với globulin và albumin trong huyết thanh. Hydrocortisone liên kết 90,1% với protein trong huyết tương, với 56,2% liên kết với albumin.
Chuyển hóa
- Hydrocortisone được chuyển hóa thành 6-beta hydrocortisol qua CYP3A, 5-beta tetrahydrocortisol qua 3-oxo-5-beta-steroid 4-dehydrogenase, 5-alpha tetrahydrocortisol qua 3-oxo-5-alpha-steroid 4-dehydrogenase 2, cortisone qua Corticosteroid 11-beta-dehydrogenase isozyme 1 và Corticosteroid 11-beta-dehydrogenase isozyme 2, và các sản phẩm glucuronide. 13 Cortisone tiếp tục được chuyển hóa thành tetrahydrocortisone và dihydrocortisol.
Thải trừ
- Corticosteroid được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Tuy nhiên, dữ liệu về tỷ lệ chính xác không có sẵn.
Phân loại hóa chất trị liệu giải phẫu (ATC)
-Hydrocortisone
- H02AB — Glucocorticoids
- H02A — CORTICOSTEROIDS HỆ THỐNG, ĐƠN CHẤT
- H02 — CORTICOSTEROIDS HỆ THỐNG
- H — HORMON HỆ THỐNG TRỪ HORMON GIỚI TÍNH VÀ INSULLIN
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở dưới 25°C, để nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp, phòng chống ẩm.
- Không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm, trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi bác sĩ.
- Không để sản phẩm ở nơi trẻ em có thể với được.
- Để ý bề ngoài sản phẩm, nếu thấy vỏ sản phẩm có dấu hiệu bị hở, sản phẩm bị đổi màu, chảy nước hoặc đã bị biến dạng, thì không sử dụng sản phẩm. Nếu muốn tiêu hủy, không được tự ý vứt xuống cống rãnh, toilet…Thay vào đó cần tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ để tiêu hủy thuốc an toàn, không gây ô nhiễm môi trường.
Leave a reply