Thuốc Viagra 100mg thành phần chính là sildenafil citrate, là thuốc dùng để điều trị các rối loạn cương dương cho nam giới trưởng thành.
- Nhà sản xuất: Pfizer
- Tên thuốc gốc: Viagra
- Trình bày/Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên
- Số đăng ký: VN17542-13
- Sản xuất tại: Pháp
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim hình kim cương tròn, màu xanh, thuốc thường được dùng trước khi có hoạt động tình dục 1 giờ.
Thành phần
Thành phần/Hàm lượng
- Sildenafil: 100mg
Thành phần tá dược:
Cellulose vi tinh thể, calci hydrophosphat (khan), natri croscarmellose, magnesi stearat, Opadry blue OY-LS-20921 (chứa hypromellose, lactose monohydrat, titanium dioxid, glycerol triacetat, màu lake indigo carmin nhôm E132), Opadry Clear YS-2-19114-A (chứa hypromellose, glycerol triacetat)
Công dụng (Chỉ định)
- Thuốc Viagra 100mg điều trị các tình trạng rối loạn cương dương; rối loạn cương dương là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục.
- Thuốc sinh lý Sildenafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.
Cách dùng thuốc Viagra 100mg
- Nuốt toàn bộ. Không nhai, nghiền nát hoặc làm vỡ nó, nên uống vào một giờ cố định.
- Nên dùng Viagra 1 giờ trước khi quan hệ tình dục vì Viagra được hấp thụ nhanh vào máu và đạt đỉnh trong vòng 1 giờ.
Liều dùng thuốc Viagra 100mg
Người lớn
- Hầu hết các bệnh nhân được khuyến cáo dùng liều 50 mg khi cần.
- Dựa trên sự dung nạp và tác dụng của thuốc, liều có thể tăng lên tới mức tối đa là 100 mg hoặc giảm tới mức 25 mg. Liều khuyến cáo tối đa là 100 mg, số lần dùng tối đa là 1 lần mỗi ngày.
Trẻ em
- Không dùng sildenafil cho người dưới 18 tuổi.
Đối với người già
- Không cần phải điều chỉnh liều.
Đối với bệnh nhân suy thận
- Các trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thải creatinin = 30-80 mL/phút), thì không cần điều chỉnh liều.
- Các trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút), thì liều nên dùng là 25 mg vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân này.
Đối với bệnh nhân suy gan
- Liều nên dùng là 25 mg vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân này (ví dụ bệnh xơ gan).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế..
Quá liều
- Tác dụng không mong muốn ở liều cao (800 mg/lần/ngày) tương tự như ở liều thấp, nhưng tấn suất gặp và mức độ thì tăng lên.
- Trong trường hợp quá liều, yêu cầu phải có các biện pháp hỗ trợ phù hợp. Thẩm phân thận không làm tăng độ thanh thải vì sildenafil gắn mạnh vào protein huyết tương và không bị thải trừ qua nước tiểu.
Quên liều
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Chống chỉ định dùng sildenafil cho những bệnh nhân dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định dùng sildenafil cho những bệnh nhân đang dùng những chất cung cấp nitric oxid, các nitrat hữu cơ hay những nitrit hữu cơ.
- Chống chỉ định dùng đồng thời các tác nhân ức chế PDE5, bao gồm sildenafil, với chất kích thích guanylate cyclase, như riociguat.
- Không dùng cho phụ nữ.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Khi sử dụng thuốc Viagra, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt;
- Mắt: Mờ mắt, loạn thị, chứng thấy sắc xanh;
- Mạch máu: Cơn nóng bừng, đỏ bừng;
- Hô hấp: Nghẹt mũi;
- Tiêu hóa: buồn nôn, khó tiêu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Nhiễm khuẩn: Viêm mũi;
- Miễn dịch: Quá mẫn;
- Thần kinh: Buồn ngủ;
- Mắt: Đau mắt, sợ ánh sáng, hoa mắt, loạn sắc thị, sung huyết mắt, chói mắt;
- Tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực;
- Mạch máu: Hạ huyết áp;
- Hô hấp: Chảy máu cam, tắc xoang;
- Tiêu hóa: Trào ngược dạ dày thực quản, ói mửa, đau thượng bị, khô miệng;
- Rối loạn khác: Đau cơ, đau đầu chi, phát ban, cảm giác nóng tại cơ quan sinh dục.
Xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Không dùng Viagra với các thuốc tương tự như avanafil (Stendra), tadalafil (Cialis) hoặc vardenafil (Levitra). Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc khác mà bạn sử dụng để điều trị rối loạn cương dương.
Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng, đặc biệt là:
- Thuốc để điều trị huyết áp cao hoặc rối loạn tuyến tiền liệt;
- Thuốc kháng sinh – clarithromycin, erythromycin, hoặc telithromycin;
- Thuốc chống nấm – ketoconazole hoặc itraconazole; hoặc là
- Thuốc điều trị HIV / AIDS – atazanavir, indinavir, ritonavir hoặc saquinavir;
- Nitrat ;
- Thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp động mạch phổi.
Danh sách này không đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể tương tác với sildenafil, bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác có thể xảy ra đều được liệt kê trong hướng dẫn thuốc này.
Chỉ số theo dõi
- Theo dõi huyết áp và mạch khi dùng đồng thời với thuốc hạ huyết áp trong điều trị tăng huyết áp động mạch phổi.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Viagra 100mg (Cảnh báo và thận trọng)
- Vì có thể có một số nguy cơ tim mạch liên quan tới hoạt động tình dục, nên phải chú ý tới tình trạng tim mạch của bệnh nhân trước khi tiến hành điều trị rối loạn cương dương.
- Không nên dùng các thuốc điều trị rối loạn cương dương ở nam giới được khuyên không nên hoạt động tình dục.
- Những bệnh nhân có cản trở dòng chảy thất trái (ví dụ hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn) hay mắc hội chứng teo đa hệ thống (syndrome of multiple system atrophy) là những bệnh nhân có tăng mẫn cảm với các yếu tố giãn mạch, là những người cần phải rất cân nhắc khi điều trị.
- Cần phải thận trọng khi điều trị sildenafil ở những bệnh nhân có tiền sử các yếu tố nguy cơ tim mạch, viêm võng mạc sắc tố, rối loạn đông máu hoặc loét tiêu hoá cấp tính, biến dạng về giải phẫu dương vật (như dương vật gập góc, bệnh xơ hoá thể hang, hay bệnh Peyronie), có bệnh lý dễ gây cương đau dương vật (như bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, bệnh đa u tuỷ, bệnh bạch cầu),…
Rượu
Không an toàn
- Uống rượu bia với thuốc Viagra 100mg là không an toàn
Thận
An toàn nếu được chỉ định
- Thuốc Viagra 100mg an toàn để sử dụng cho những bệnh nhân bị bệnh thận. Không điều chỉnh liều Viagra nào được khuyến cáo.
- Tuy nhiên, hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ bệnh thận tiềm ẩn nào. Việc giảm liều có thể được xem xét nếu nó không được dung nạp tốt.
Gan
Thận trọng
- Thuốc Viagra 100mg nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh gan nặng. Có thể cần điều chỉnh liều của Viagra. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ của bạn.
- Có một số thông tin hạn chế về việc sử dụng Viagra ở những bệnh nhân bị bệnh gan nặng.
Lái xe và vận hành máy
Không an toàn
- Viagra 100mg có thể làm giảm sự tỉnh táo, ảnh hưởng đến thị lực của bạn hoặc khiến bạn cảm thấy buồn ngủ và chóng mặt. Đừng lái xe nếu những triệu chứng này xảy ra
Phụ nữ mang thai và cho con bú
AU TGA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Úc)
- US FDA Pregnancy Category: B1
US FDA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Mỹ)
- US FDA Pregnancy Category: Không được chỉ định.
Phụ nữ mang thai
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Phụ nữ cho con bú
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Dược lực học/Cơ chế hoạt động
- Sildenafil có tác dụng ức chế chọn lọc guanosin monophosphat vòng (cGMP-cyclic guanosine monophosphat) phosphodiesterase đặc hiệu type 5.
- Cơ chế sinh lý cương dương vật kéo theo sự giải phóng nitric oxid (NO) ở thể hang trong suốt quá trình kích thích tình dục. Sau đó NO hoạt hoá men guanylat cyclase, men này làm tăng nồng độ của cGMP từ đó làm giãn cơ trơn mạch máu của thể hang và cho phép dòng máu chảy vào.
- Sildenafil không có tác dụng giãn trực tiếp trên thể hang phân lập của người, nhưng nó làm tăng tác dụng của NO bằng cách ức chế PDE5, chất này có tác dụng phân hủy cGMP trong thể hang.
- Khi kích thích tình dục tạo ra sự giải phóng NO tại chỗ, thì sự ức chế PDE5 của sildenafil sẽ làm tăng lượng cGMP trong thể hang, kết quả làm giãn cơ trơn và tăng dòng máu tới thể hang.
- Ở liều đã khuyến cáo thì sildenafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.
Dược động học
Tương ứng với liều trong khoảng liều khuyến cáo.
Hấp thu
- Sildenafil được hấp thu nhanh sau khi uống, với sinh khả dụng tuyệt đối trung bình khoảng 41%. Nồng độ tối đa đạt được trong huyết tương từ 30-120 phút.
Phân bố
- Thể tích phân bố thuốc trung bình của sildenafil (Vss) là 105 L, phân bố tập trung vào các mô, 96% vào protein huyết tương.
Chuyển hoá
- Sildenafil được chuyển hóa chủ yếu bởi các men CYP3A4 (đường chính) và CYP2C9 (đường phụ) có ở gan.
Thải trừ
- Độ thanh thải toàn bộ của sildenafil là 41 L/h với nửa thời gian pha cuối là 3-5 giờ, sildenafil được thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chất chuyển hóa (khoảng 80% liều uống) và một phần nhỏ qua nước tiểu (khoảng 13% liều uống).
Phân loại hóa chất trị liệu giải phẫu (ATC)
G04BE03 – Sildenafil
- G04BE — Thuốc được sử dụng trong rối loạn cương dương
- G04B — THUỐC HỆ TIẾT NIỆU
- G04 — THUỐC HỆ TIẾT NIỆU
- G — HỆ TIẾT NIỆU SINH DỤC VÀ HORMON GIỚI TÍNH
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C
Leave a reply