Thuốc Zytiga 250mg Janssen được chỉ định điều trị ung thư tuyến tiền liệt đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể.
- Nhà sản xuất: Janssen
- Tên thuốc gốc: Zytiga
- Trình bày/Đóng gói: Hộp 1 lọ x 120 viên
- Sản xuất tại: Bỉ
Thành phần
Thành phần/Hàm lượng
- Abiraterone Acetate: 250mg
Thành phần tá dược:
Cellulose vi tinh thể, Croscarmellose sodium, Lactose monohydrate, Magnesium stearate, Povidone (K29/K32), Colloidal anhydrous silica, Sodium laurylsulfate
Công dụng (Chỉ định)
- Thuốc Zytiga 250mg được chỉ định điều trị ung thư tuyến tiền liệt đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể.
Cách dùng thuốc Zytiga 250mg
- Dùng đường uống
Liều dùng thuốc Zytiga 250mg
- Liều dùng khuyến cáo: (1000mg) Uống 4 viên/ngày, uống khi đói ít nhất là 1 tiếng trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Quá liều
- Kinh nghiệm về quá liều với Zytiga còn hạn chế.
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, nên ngừng sử dụng thuốc và thực hiện các biện pháp hỗ trợ chung, bao gồm theo dõi loạn nhịp tim, hạ kali máu và các dấu hiệu và triệu chứng giữ nước. Chức năng gan cũng cần được đánh giá.
Quên liều
- Bỏ qua liều đã quên và dùng thuốc vào ngày hôm sau. Không dùng hai liều cùng một lúc.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Không dùng cho người mẫn cảm với Abiraterone Acetate hay bất kì thành phần nào của thuốc.
- Không dùng cho phụ nữ và trẻ em và thanh niên dưới 18 tuổi.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) Zytiga 250mg
Sử dụng Abiraterone Acetate có thể gây ra những tác dụng không mong muốn như:
- Quá mẫn cảm với thành phần thuốc
- Tăng huyết áp
- Nhịp tim không đều
- Sưng mắt cá chân hoặc bàn chân
- Chóng mặt
- Buồn nôn và nôn
- Khó thở
- Nhiễm trùng đường tiết niệu
- Tăng cholesterol và chất béo trung tính
- Thiếu máu
- Hạ kali máu
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc
Một số loại thuốc có thể tương tác với Zytiga và gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng:
- Một số loại thuốc chống nấm như: Sporanox (itraconazole), Nizoral (ketoconazole) hoặc Vfend (voriconazole)
- Biaxin (clarithromycin) hoặc Prevpac (lansoprazole, amoxicillin và clarithromycin)
- Thuốc ức chế protease HIV như: Reyataz (atazanavir), Crixivan (indinavir), Viracept (nelfinavir), Norvir (ritonavir), Kaletra (lopinavir và ritonavir) hoặc Fortovase hoặc Invirase (saquina)
- Một số loại thuốc điều trị co giật như: Carbatrol, Epitol hoặc Tegretol (carbamazepine), Luminal ( phenobarbital) hoặc Dilantin hoặc Phenytek (phenytoin)
- Nefazodone
- Mycobutin (rifabutin)
- Rifadin hoặc Rimactane (rifampin), Rifater (rifampin, isoniazid và pyrazinamide) hoặc Rifamate (rifampin và isoniazid)
- Priftin (rifapentine)
- John’s wort
- Ketek (telithromycin)
- Thioridazine
Tương tác thực phẩm
- Nên uống Zytiga khi bụng đói do tăng nguy cơ tác dụng phụ như huyết áp cao, yếu cơ, tê liệt và khó thở khi dùng thuốc này cùng với thức ăn.
Chỉ số theo dõi
- Xét nghiệm chức năng gan (LFTs) ban đầu, mỗi 2 tuần trong 3 tháng, sau đó mỗi tháng hoặc nếu Child-Pugh Lớp B tại cơ sở, mỗi tuần x 4 lần, mỗi 2 tuần x 8 lần, sau đó mỗi tháng.
- Huyết áp, nồng độ Kali ban đầu, sau đó mỗi tháng.
- Dấu hiệu và triệu chứng phù nề mỗi tháng.
- Chức năng thượng thận.
- Glucose nếu bệnh tiểu đường trong và sau điều trị.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Zytiga 250mg (Cảnh báo và thận trọng)
- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch; Chưa xác định được tính an toàn ở những bệnh nhân có LVEF <50% hoặc NYHA độ III hoặc IV.
- Tăng huyết áp, hạ kali máu và giữ nước có thể do tăng mineralocorticoid do ức chế CYP17; kiểm soát tăng huyết áp và điều chỉnh tình trạng hạ kali máu trước khi điều trị; theo dõi huyết áp, kali huyết thanh và các triệu chứng giữ nước ít nhất hàng tháng
- Theo dõi chặt chẽ những bệnh nhân có các tình trạng y tế có thể bị tổn hại do tăng huyết áp, hạ kali máu hoặc giữ nước (ví dụ: suy tim, NMCT gần đây, bệnh tim mạch, rối loạn nhịp thất)
- QT kéo dài và xoắn đỉnh (Torsades de Pointes) được quan sát thấy ở những bệnh nhân phát triển hạ kali máu trong quá trình theo dõi sau khi đưa ra thị trường và các thử nghiệm lâm sàng bổ sung
- Suy vỏ thượng thận được báo cáo ở những bệnh nhân dùng abiraterone kết hợp với prednisone, sau khi ngừng sử dụng steroid hàng ngày và / hoặc bị nhiễm trùng hoặc căng thẳng đồng thời; theo dõi các triệu chứng và dấu hiệu của suy vỏ thượng thận; tăng liều corticosteroid có thể được chỉ định trước, trong và sau các tình huống căng thẳng; nhiễm trùng đồng thời hoặc gián đoạn corticosteroid hàng ngày liên quan đến suy vỏ thượng thận
- Theo kinh nghiệm sau khi đưa ra thị trường, nhiễm độc gan nghiêm trọng, bao gồm viêm gan tối cấp, suy gan cấp tính và tử vong đã xảy ra
- Thuốc cộng với prednisone / prednisolone không được khuyến cáo sử dụng kết hợp với radium 223 dichloride ngoài các thử nghiệm lâm sàng; gia tăng tỷ lệ gãy xương (và tử vong được quan sát thấy ở những bệnh nhân dùng thuốc kết hợp với prednisone / prednisolone kết hợp với radium Ra 223 dichloride so với giả dược kết hợp với thuốc cùng với prednisone / prednisolone
Rượu
Hỏi ý kiến bác sĩ
- Chưa có nghiên cứu liệu uống rượu với thuốc Zytiga 250mg có an toàn hay không. Xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn.
Thận
An toàn nếu được chỉ định
- Thuốc Zytiga 250mg an toàn để sử dụng cho những bệnh nhân bị bệnh thận. Không khuyến cáo điều chỉnh liều.
Gan
Thận trọng
- Nên thận trọng khi dùng thuốc Zytiga 250mg cho những bệnh nhân bị bệnh gan. Có thể cần điều chỉnh liều. Xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn.
Lái xe và vận hành máy
An toàn nếu được chỉ định
- Zytiga 250mg thường không ảnh hưởng đến khả năng lái xe của bạn.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
AU TGA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Úc)
- US FDA Pregnancy Category: D
US FDA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Mỹ)
- US FDA Pregnancy Category: Không được chỉ định.
Phụ nữ mang thai
Không an toàn
- Thuốc Zytiga 250mg rất không an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai. Hãy tìm lời khuyên của bác sĩ vì các nghiên cứu trên phụ nữ có thai và động vật đã cho thấy những tác hại đáng kể đối với thai nhi đang phát triển.
Phụ nữ cho con bú
Không an toàn
- Zytiga 250mg không an toàn để sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Dữ liệu cho thấy thuốc có thể gây độc cho em bé.
Dược lực học/Cơ chế hoạt động
- Abiraterone có liên quan đến việc giảm mức PSA, sự co lại của khối u (theo đánh giá của tiêu chí RECIST), sự hồi quy trên ảnh chụp X quang của di căn xương và cải thiện tình trạng đau. Mức độ hormone vỏ thượng thận tăng lên đến 6 lần nhưng điều này có thể bị ức chế bởi dexamethasone.
- Abiraterone là một chất ức chế hoạt động đường uống của enzym steroid CYP17A1 (17 alpha-hydroxylase / C17,20 lyase). Nó ức chế CYP17A1 một cách có chọn lọc và không thể đảo ngược thông qua cơ chế liên kết cộng hóa trị. CYP17A1 là một enzym xúc tác quá trình sinh tổng hợp androgen và được biểu hiện nhiều trong mô khối u tinh hoàn, tuyến thượng thận và tuyến tiền liệt. Cụ thể hơn, abiraterone ức chế sự chuyển đổi 17-hydroxyprognenolone thành dehydroepiandrosterone (DHEA) bởi enzyme CYP17A1 để giảm nồng độ testosterone trong huyết thanh và các nội tiết tố androgen khác.
Dược động học
Hấp thu
- Bản thân abirateron được hấp thu kém và dễ bị thủy phân bởi các esterase. Dạng muối, abirateron axetat, là một tiền chất có sinh khả dụng đường uống cao hơn nhiều và cũng có khả năng kháng esterase. Nồng độ đỉnh của abirateron trong thuốc đạt được sau 1,5 – 4 giờ. Abiraterone acetate được khử oxy hóa nhanh chóng và hoàn toàn thành abiraterone – dạng muối gốc không được phát hiện trong các nghiên cứu dược động học ban đầu. Thức ăn và các bữa ăn nhiều chất béo làm tăng khả năng hấp thụ lên 4,4 lần.
Phân bố
- Vdss = 19,669 ± 13,358 L
- Liên kết protein > 99% protein liên kết với alpha-1-acid glycoprotein và albumin.
Chuyển hóa
- Abiraterone acetate được thủy phân thành chất chuyển hóa có hoạt tính abiraterone thông qua các esterase. CYP3A4 và SULT2A1 tiếp tục chuyển hóa abiraterone thành hai chất chuyển hóa không hoạt động được gọi là abiraterone sulfate và N-oxide abiraterone sulfate.
Thải trừ
- Thải trừ qua phân (~ 88%) và nước tiểu (~ 5%)
- Chu kỳ bán rã: 5-14 giờ
Phân loại hóa chất trị liệu giải phẫu (ATC)
L02BX03-Abiraterone Acetate
- L02BX — Kháng hormon khác và những chất liên quan
- L02B — KHÁNG HORMON VÀ NHỮNG CHẤT LIÊN QUAN
- L02 — LIỆU PHÁP NỘI TIẾT
- L — CHẤT CHỐNG UNG THƯ VÀ THUỐC CHỐNG MIỄN DỊCH
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
Để lại bình luận