Thuốc Plaquenil 200mg là loại thuốc chuyên dụng được sử dụng trong điều trị sốt rét. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng chữa trị các bệnh tự miễn như lupus ban đỏ, viêm khớp dạng thấp.
Viên nén bao phim màu trắng, hình dạng giống số 8 có in chữ “Plaquenil” màu đen ở một mặt và trơn ở mặt còn lại.
- Nhà sản xuất: Sanofi
- Tên thuốc gốc: Plaquenil
- Trình bày/Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên
- Sản xuất tại: Pháp
Thành phần
Thành phần/Hàm lượng
- Hydroxychloroquine: 200mg
Thành phần tá dược:
Viên nén: Calcium hydrogen phosphate dihydrate, tinh bột ngô, nước, Magnesium stearate
Bao phim: Hypromellose, Macrogol 400, Titanium dioxide, Polysorbate 80, sáp Carnauba, màu sắt oxide đen (Tekprint SB-9014SD), propylene glycol, isopropyl alcohol, ethanol, dimeticone, butan-1-ol, nước
Công dụng (Chỉ định)
- Hoạt chất chính có trong thuốc Plaquenil 200mg là hydroxychloroquine. Hydroxychloroquine có tác dụng trực tiếp vào kí sinh trùng sốt rét, làm giảm khả năng chuyển hóa cơ chất. Bên cạnh đó, hoạt chất còn ức chế, tham gia quá trình tiêu diệt kí sinh trùng sốt rét một cách hiệu quả. Plaquenil là một sản phẩm được sử dụng để chữa trị và cả phòng bệnh sốt rét ở những người có nguy cơ.
- Ngoài ra hydroxychloroquine còn được sử dụng để điều trị lupus ban đỏ, porphyrin da, viêm khớp dạng thấp.
- Điều trị các cơn sốt rét, lupus ban đỏ tại chỗ hoặc hệ thống. Thuốc làm giảm viêm da, rụng lông tóc, đau miệng, mệt mỏi và đau các khớp xương. Nó còn dùng để phòng tái phát bệnh. Hydroxy chloroquine cũng có tác dúng điều trị viêm khớp dạng thấp.
Cách dùng thuốc Plaquenil 200mg
- Dùng đường uống theo hướng dẫn của bác sĩ.
Liều dùng thuốc Plaquenil 200mg
- Liều sử dụng của thuốc Plaquenil 200mg được chia ra thành hai lưu ý, đó là với người lớn và trẻ nhỏ.
Đối với người lớn
- Liều sử dụng với căn bệnh sốt rét: chia thành 2 giai đoạn sử dụng. Với những bệnh nhân cần được điều trị tích cực, liều sử dụng là 2-3 viên/ ngày. Đến giai đoạn duy trì và phục hồi, sử dụng 1 viên mỗi ngày.
- Liều sử dụng với người cần dự phòng căn bệnh sốt rét: sử dụng 2-3 viên mỗi tuần vào cùng một ngày.
- Liều sử dụng với bệnh nhân viêm khớp dạng thấp: sử dụng 2-3 viên mỗi ngày tùy thuộc tình trạng của bệnh.
- Liều sử dụng với bệnh nhân bị lupus ban đỏ: sử dụng 1-2 lần trong ngày tùy thuộc vào tình trạng bệnh. Mỗi lần dùng 1-2 viên.
Đối với trẻ em
- Viêm khớp thiếu niên tự phát: sử dụng tối đa 2 viên mỗi ngày.
- Liều sử dụng với trẻ em bị sốt rét: Chia ra 4 lần sử dụng. Liều đầu tiên sử dụng là 3 viên . Sau 6 giờ, tiếp tục cho trẻ uống 1-2 viên tùy vào tình trạng bệnh. 18 giờ tiếp theo cho trẻ uống 1 viên và tiếp tục uống 1 viên sau 24 giờ sau đó.
- Liều sử dụng với trẻ em dự phòng sốt rét: Với trẻ em từ 1 tuổi trở lên sử dụng 1 viên bằng đường uống mỗi ngày.
- Liều sử dụng với trẻ em bị viêm cơ dạ: liều sử dụng là 2 viên mỗi ngày.
Cần tham khảo thêm ý kiến bác sĩ về liều dùng vì cơ địa của các bé là khác nhau cho nên liều dùng cùng cần được tham khảo.
Quá liều
- Quá liều với 4-aminoquinolines đặc biệt nguy hiểm ở trẻ sơ sinh, chỉ cần 1-2g là đã gây tử vong.
- Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm nhức đầu, rối loạn thị giác, trụy tim mạch, co giật, hạ kali máu; rối loạn nhịp và dẫn truyền, bao gồm kéo dài QT, xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất và rung thất, sau đó là ngừng thở và tim đột ngột và sớm. Vì những tác dụng này có thể xuất hiện ngay sau khi dùng một liều lượng lớn, nên điều trị kịp thời và có triệu chứng.
- Nên hút ngay dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Than hoạt với liều ít nhất gấp năm lần quá liều có thể ức chế sự hấp thu hơn nữa nếu được đưa vào dạ dày bằng ống sau khi rửa và trong vòng 30 phút sau khi uống quá liều.
- Cần cân nhắc sử dụng diazepam đường tiêm trong trường hợp quá liều; nó đã được chứng minh là có lợi trong việc đảo ngược độc tính trên tim của chloroquine.
- Hỗ trợ hô hấp và xử trí sốc nên được tiến hành khi cần thiết.
Quên liều
- Tham khảo ý kiến bác sĩ
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Không sử dụng với người có tiền sử mắc bệnh tiểu đường.
- Không sử dụng với bệnh nhân mắc các bệnh về võng mạc, mắt.
- Không sử dụng với bệnh nhân đang điều trị vẩy nến.
- Chống chỉ định ở những bệnh nhân mắc rối loạn chức năng gan, thận.
- Chống chỉ định ở những bệnh nhân mắc chứng rối loạn máu.
- Chống chỉ định ở các bệnh nhân đang và có tiền sử nghiện rượu.
- Chống chỉ định ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Các tác dụng phụ thường gặp của Plaquenil 200mg bao gồm nhức đầu, buồn nôn, chóng mặt, đau dạ dày, chán ăn, mệt mỏi. Các triệu chứng phụ nếu xảy ra sẽ tự động biến mất trong một thời gian ngắn.
- Các tác dụng phụ ít gặp bao gồm hoa mắt, hơi ù tai, căng thẳng, vận động tay chân bị ảnh hưởng giảm sút.
- Trường hợp hiếm gặp, bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng nghiêm trọng như thiếu máu, giảm tiểu cầu, khó thở, loạn nhịp tim, hạ huyết áp, sốt cao. Hãy đến ngay các cơ quan y tế nếu như người bệnh mắc phải các phản ứng trên cũng như thăm khám bác sĩ nếu các triệu chứng nhẹ không tự khỏi sau 2 ngày.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Rất nhiều loại thuốc khác tương tác khi sử dụng đồng thời với thuốc Plaquenil 200mg. Hydroxychloroquine có trong thuốc có thể làm thay đổi hoạt tính của một số thuốc nhất định. Trước khi sử dụng thuốc, bạn nên có một danh sách thuốc đang sử dụng để bác sĩ lưu ý kê đơn.
Những thuốc có thể gây tương tác với hydroxychloroquine có trong Plaquenil 200mg mà bạn cần lưu ý bao gồm:
Kháng sinh ampicillin, thuốc điều trị nấm, nhiễm khuẩn.
- Thuốc tránh thai.
- Thuốc tăng huyết áp.
- Thuốc trị gout.
- Thuốc chống viêm không steroid.
- Thuốc điều trị rối loạn thần kinh.
- Thuốc hạ sốt, giảm đau Acetaminophen
- Thuốc điều trị các bệnh dạ dày.
Ngoài ra Plaquenil còn có thể tương tác với các thực phẩm như rượu, bia, thuốc lá. Vì vậy cần hạn chế tối đa hút thuốc, uống rượu bia để giảm nguy cơ xảy ra các phản ứng có hại.
Chỉ số theo dõi
- Khám mắt tại thời điểm ban đầu, sau đó hàng năm nếu các yếu tố nguy cơ đáng kể, nếu không thường có thể hoãn khám hàng năm cho đến 5 năm điều trị.
- Điện tâm đồ.
- Công thức máu (CBC) nếu kéo dài điều trị.
- Glucose máu nếu bệnh tiểu đường.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Tuân thủ theo liều lượng của bác sĩ đã kê, không tự ý tăng/ giảm liều sử dụng.
- Cần khai báo đầy đủ danh sách thuốc đang sử dụng tránh tương tác thuốc.
- Không nên uống rượu, bia, hút thuốc trong quá trình điều trị vì nó có thể gây ảnh hưởng nặng nề đến chức năng gan, khiến chức năng gan suy giảm.
- Cẩn trọng khi sử dụng cho trẻ em dưới 18 tháng tuổi.
- Thuốc có thể gây các buồn ngủ, ảo giác nên cần cẩn thận nếu bạn là lái xe.
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng. Không cất giữ thuốc ở những nơi ẩm thấp, tránh ánh sáng mặt trời.
- Để thuốc tránh xa với tầm tay trẻ em.
- Không tự ý vứt thuốc hết hạn vào toilet, đường dẫn nước.
- Đọc kỹ hướng dẫn và hạn sử dụng trước khi dùng.
Rượu
Thận trọng
- Thận trọng khi uống rượu với thuốc Plaquenil 200 mg. Xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn.
Thận
Thận trọng
- Plaquenil 200mg nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh thận. Có thể cần điều chỉnh liều. Xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn.
- Thuốc này có thể ảnh hưởng đến mắt của bạn. Nên kiểm tra mắt thường xuyên khi bạn đang dùng thuốc này.
Gan
Thận trọng
- Plaquenil 200mg nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh gan. Có thể cần điều chỉnh liều. Xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn.
Lái xe và vận hành máy
Không an toàn
- Plaquenil 200mg có thể gây ra tác dụng phụ ảnh hưởng đến khả năng lái xe của bạn. Bạn có thể bị các vấn đề về mắt khi dùng thuốc này. Điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe của bạn.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
AU TGA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Úc)
- US FDA Pregnancy Category: D
US FDA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Mỹ)
- US FDA Pregnancy Category: D
Phụ nữ mang thai
Hỏi ý kiến bác sĩ
- Thuốc Plaquenil 200mg có thể không an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai. Mặc dù có những nghiên cứu hạn chế ở người, các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy những tác động có hại đối với thai nhi đang phát triển. Bác sĩ sẽ cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn trước khi kê đơn cho bạn. Xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn.
Phụ nữ cho con bú
An toàn nếu được chỉ định
- Plaquenil 200mg an toàn để sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Các nghiên cứu trên người cho thấy rằng thuốc không đi vào sữa mẹ với một lượng đáng kể và không gây hại cho em bé.
Dược lực học/Cơ chế hoạt động
- Hydroxychloroquine ảnh hưởng đến chức năng của lysozomes ở người cũng như ở ký sinh trùng sốt rét. Thay đổi độ pH của lysozome làm giảm sự trình diện tự kháng nguyên có ái lực thấp trong các bệnh tự miễn và cản trở ký sinh trùng sốt rét phân giải protein hemoglobin cho nhu cầu năng lượng của chúng. Hydroxychloroquine có thời gian tác dụng dài vì nó có thể được dùng hàng tuần đối với một số chỉ định. Hydroxychloroquine có thể dẫn đến hạ đường huyết nghiêm trọng và vì vậy bệnh nhân tiểu đường nên theo dõi mức đường huyết của họ. Hydroxychloroquine không có hiệu quả đối với bệnh sốt rét ở những nơi đã có báo cáo về tình trạng kháng chloroquine.
- Cơ chế chính xác của hydroxychloroquine vẫn chưa được biết. Người ta đã chứng minh rằng hydroxychloroquine tích tụ trong lysosome của ký sinh trùng sốt rét, làm tăng độ pH của không bào. Hoạt động này cản trở khả năng phân giải protein huyết sắc tố của ký sinh trùng, ngăn cản sự phát triển và nhân lên bình thường của ký sinh trùng. Hydroxychloroquine cũng có thể cản trở hoạt động của polymerase heme ký sinh, cho phép tích tụ sản phẩm độc hại beta-hematin.
- Sự tích tụ hydroxychloroquine trong các cơ quan của con người cũng làm tăng độ pH của chúng, ức chế quá trình xử lý kháng nguyên, ngăn chặn các chuỗi alpha và beta của phức hợp tương hợp mô chính (MHC) lớp II khỏi sự dime hóa, ức chế sự trình bày kháng nguyên của tế bào và làm giảm phản ứng viêm. pH tăng cao trong túi có thể làm thay đổi quá trình tái chế phức hợp MHC để chỉ những phức hợp có ái lực cao mới xuất hiện trên bề mặt tế bào. Các peptit tự liên kết với phức hợp MHC có ái lực thấp và do đó, chúng sẽ ít có khả năng được trình bày với các tế bào T tự miễn dịch. Hydroxychloroquine cũng làm giảm giải phóng các cytokine như interleukin-1 và yếu tố hoại tử khối u, có thể thông qua việc ức chế các thụ thể giống Toll.
- Độ pH tăng lên trong quần thể nội tạng, ngăn chặn các phần tử vi rút (như SARS-CoV và SARS-CoV-2) sử dụng hoạt động của chúng để dung hợp và xâm nhập vào tế bào.
- Hydroxychloroquine ức chế quá trình glycosyl hóa ở giai đoạn cuối của ACE2, thụ thể mà SARS-CoV và SARS-CoV-2 nhắm đến để xâm nhập vào tế bào. ACE2 không ở trạng thái glycosyl hóa có thể tương tác kém hiệu quả hơn với protein tăng đột biến SARS-CoV-2, tiếp tục ức chế sự xâm nhập của virus
Dược động học
Hấp thu
- Hydroxychloroquine có khả dụng sinh học 67-74%. Khả dụng sinh học của các chất đối quang R và S không khác nhau đáng kể. Sau liều uống 200mg, hydroxychloroquine đạt mức C tối đa là 129,6ng / mL với T tối đa là 3,26 giờ trong máu và tối đa C là 50,3ng / mL với T tối đa là 3,74 giờ trong huyết tương. Sau liều tiêm tĩnh mạch 155mg và 310mg, C tối đa trong máu dao động từ 1161-2436ng / mL với mức trung bình là 1918ng / mL.
Phân bố
- Hydroxychloroquine có thể tích phân phối là 5522L từ máu và 44.257L từ huyết tương.
- Liên kết protein: Đồng phân đối quang S của hydroxychloroquine có 64% liên kết với protein trong huyết tương. Nó liên kết 50% với albumin huyết thanh và 29% liên kết với alpha-1-acid glycoprotein. Chất đối quang R có 37% protein liên kết trong huyết tương. Nó liên kết 29% với albumin huyết thanh và 41% liên kết với alpha-1-acid glycoprotein. Tổng cộng, hydroxychloroquine có 50% protein liên kết trong huyết tương.
Chuyển hóa
- Hydroxychloroquine được CYP3A4 N-dealkyl hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính desethylhydroxychloroquine, cũng như các chất chuyển hóa không hoạt động desethylchloroquine và bidesethylchloroquine. Desethylhydroxychloroquine là chất chuyển hóa chính.
Thải trừ
- 40-50% hydroxychloroquine được thải trừ qua thận, trong khi chỉ 16-21% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng thuốc không thay đổi. 5% liều dùng trôi qua da và 24-25% được thải trừ qua phân.
- Chu kỳ bán rã: Hydroxychloroquine uống có thời gian bán hủy hấp thu là 3-4 giờ.
- Độ thanh thải của hydroxychloroquine là 96mL / phút.
Phân loại hóa chất trị liệu giải phẫu (ATC)
P01BA02-Hydroxychloroquine
- P01BA — Aminoquinolines
- P01B — THUỐC CHỐNG SỐT RÉT
- P01 — THUỐC TRỊ SINH VẬT NGUYÊN SINH
- P — THUỐC TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CÔN TRÙNG VÀ THUỐC ĐUỔI CÔN TRÙNG
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 25 độ C
- Để xa tầm tay trẻ em.
Để lại bình luận