Thuốc Trolovol 300mg Laboratories X.O điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh viêm khớp dạng thấp ở mức độ nặng, nhiễm độc do kim loại nặng (như chì), bệnh Wilson.
- Nhà sản xuất: Laboratories X.O
- Tên thuốc gốc: Cuprimine
- Trình bày/Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Sản xuất tại: Pháp
Thành phần
Thành phần/Hàm lượng
- Penicillamine: 300mg
Thành phần tá dược:
Cellulose vi tinh thể, mannitol, crospovidone, tinh bột ngô, gelatine, magnesium stearate, silice colloïdale anhydre, acide edetique, macrogol 6000, eudragit NE 30 D, polysorbate 80, carmellose sodium, simeticone, titan oxide, bột talc.
Công dụng (Chỉ định)
- Thuốc Trolovol 300mg điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh viêm khớp dạng thấp ở mức độ nặng.
- Điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm độc do kim loại nặng (như chì).
- Bệnh nhân mắc bệnh Wilson có thể sử dụng thuốc Trolovol 300mg để điều trị bệnh.
- Người mắc bệnh sỏi.
Cách dùng thuốc Trolovol 300mg
- Thuốc dùng đường uống.
- Uống trước khi ăn khoảng 1 giờ hoặc sau lúc ăn khoảng 2h.
Liều dùng Trolovol 300mg
Người lớn
- Trong 4 tuần đầu tiên điều trị, người bệnh được khuyến cáo sử dụng mỗi ngày khoảng 125 – 250mg thuốc rồi tăng dần liều như liều đầu tiên. Lặp lại mỗi lần với thời gian sử dụng 4 tuần cho tới khi triệu chứng bệnh được cải thiện.
- Liều duy trì đối với bệnh nhân còn phụ thuộc vào khả năng đáp ứng nhưng thông thường ở khoảng 500 – 700 mg vào mỗi ngày và chia làm 3 lần.
Trẻ em
- Liều dùng đầu tiên được lựa chọn khoảng 2,5 – 5mg/kg thể trọng vào mỗi ngày và tổng liều dùng cho trẻ em khoảng 15 – 20mg/kg thể trọng trong 1 ngày.
- Các lần sử dụng tiếp theo kể từ lần đầu tiên tăng liều dần dần trong vòng 4 tuần và lặp lại chu kỳ để đảm bảo điều trị cho trẻ em khoảng 3 – 6 tháng.
Người cao tuổi
- Khuyến cáo bệnh nhân nên sử dụng thuốc Trolovol 300mg ở liều dùng khởi đầu mỗi ngày khoảng 50 – 125mg và duy trì trong 4 – 8 tuần. Sau đó nên tăng liều dần dần cho bệnh nhân cách 4 tuần bằng liều dùng ban đầu cho tới khi bệnh được cải thiện. Liều tối đa không nên vượt quá 1000mg/ngày.
Quá liều
- Không có trường hợp phản ứng bất lợi nào khi dùng quá liều penicillamine đã được ghi nhận và không có biện pháp cụ thể nào được chỉ định. Điều trị quá liều là điều trị triệu chứng và cần phải thu hồi thuốc nếu xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng như đã đề cập ở trên.
Quên liều
- Uống thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân là phụ nữ đang mang thai, cho con bú không nên sử dụng thuốc để điều trị bệnh.
- Bệnh nhân mắc bệnh Lupus ban đỏ, người bị thiếu máu không tái tạo.
- Chống chỉ định với bệnh nhân bị giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu nặng.
- Người có tiền sử suy tuỳ.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) Trolovol 300mg
- Nổi mề đay, kích ứng, mắt mờ.
- Bệnh nhân cảm thấy buồn nôn, viêm da, bệnh nhân có thể mắc bệnh Lupus, nổi ban đỏ.
- Tiêu chảy, viêm thần kinh mắt, đau bụng,…
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Không nên kết hợp với các thuốc Antacid vì có thể ảnh hưởng tới khả năng hấp thu thuốc do tăng pH dạ dày.
- Dùng cùng với thuốc Probenecid có thể giảm hiệu quả điều trị bệnh.
- Phối hợp thuốc Trolovol 300mg với Cloroquin hoặc Hydrochloroquin không chỉ không tăng hiệu quả điều trị bệnh mà còn làm xuất hiện các tác dụng không mong muốn gây ảnh hưởng tới sức khoẻ của bệnh nhân.
- Không nên điều trị trên bệnh nhân đang sử dụng thuốc sốt rét, Phenylbutazon, thuốc độc hại tế bào với thuốc Trolovol 300mg vì có thể gây ra tác dụng phụ trên máu và thận.
- Không nên kết hợp 2 thuốc Trolovol 300mg và Sulfasalazine vì gây ra nhiều ảnh hưởng có hại cho cơ thể.
Chỉ số theo dõi
- Chỉ số Creatinine (Cr) tại thời điểm ban đầu
- Công thức máu (CBC)
- Phân tích nước tiểu, nhiệt độ, theo dõi da / hạch bạch huyết 2lần/ tuần trong 1 tháng, sau đó mỗi 2 tuần trong 5 tháng, sau đó là mỗi tháng
- Xét nghiệm chức năng gan (LFTs), mỗi 6 tháng hoặc nếu đang mắc bệnh Wilson mỗi 3 tháng trong 1 năm, thì mỗi 6 tháng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Trolovol 300mg (Cảnh báo và thận trọng)
- Cần được kiểm soát các chỉ số như xét nghiệm phân tích nước tiểu và công thức máu để đưa ra liều dùng phù hợp với tiến triển bệnh lý ở bệnh nhân.
- Cần kiểm tra thường xuyên các chỉ số liên quan tới chức năng gan và thận cho bệnh nhân.
- Nếu bệnh nhân có Protein niệu thì cần phải làm xét nghiệm nhiều lần. Nếu bệnh nhân có biểu hiện Protein niệu liên tục tăng mạnh (hơn 1g/24h) thì cần có biện pháp xử trí như dừng sử dụng thuốc hoặc giảm liều dùng cho bệnh nhân.
Rượu
An toàn nếu được chỉ định
- Uống rượu với thuốc Trolovol 300mg không gây ra bất kỳ tác dụng phụ có hại nào.
Thận
Thận trọng
- Thuốc Trolovol 300mg nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh thận. Có thể cần điều chỉnh liều. Xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn.
- Không khuyến cáo sử dụng Trolovol ở những bệnh nhân bị bệnh thận nặng.
Gan
An toàn nếu được chỉ định
- Trolovol 300mg có lẽ an toàn để sử dụng cho những bệnh nhân bị bệnh gan. Dữ liệu hạn chế có sẵn cho thấy rằng có thể không cần điều chỉnh liều của Trolovol ở những bệnh nhân này. Xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn.
Lái xe và vận hành máy
An toàn nếu được chỉ định
- Thuốc Trolovol 300mg thường không ảnh hưởng đến khả năng lái xe của bạn.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
AU TGA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Úc)
- US FDA Pregnancy Category: D
US FDA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Mỹ)
- US FDA Pregnancy Category: D
Phụ nữ mang thai
Hỏi ý kiến bác sĩ
- Thuốc Trolovol 300mg không an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai vì có bằng chứng chắc chắn về nguy cơ đối với thai nhi. Tuy nhiên, bác sĩ có thể hiếm khi kê đơn nó trong một số trường hợp đe dọa tính mạng nếu lợi ích mang lại nhiều hơn nguy cơ tiềm ẩn. Xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn.
Phụ nữ cho con bú
An toàn nếu được chỉ định
- Trolovol 300mg có lẽ an toàn để sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Dữ liệu hạn chế về con người cho thấy rằng thuốc không gây ra bất kỳ rủi ro đáng kể nào đối với em bé.
- Uống Trolovol ngay sau khi cho con bú và đợi từ 4 đến 6 giờ trước khi cho con bú lại sẽ giảm thiểu tác hại cho em bé.
Dược lực học/Cơ chế hoạt động
- Penicillamine là một chất chelat được sử dụng trong điều trị bệnh Wilson. Nó cũng được sử dụng để giảm bài tiết cystine trong cystin niệu và điều trị bệnh nhân viêm khớp dạng thấp nặng, hoạt động không đáp ứng với liệu pháp thông thường. Penicillamine được sử dụng như một dạng ức chế miễn dịch để điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp. Penicillamine ức chế đại thực bào, giảm IL-1 và số lượng tế bào lympho T, và ngăn chặn liên kết chéo collagen. Trong bệnh Wilson, nó liên kết với đồng, cho phép đào thải nó qua nước tiểu.
- Penicillamine là một chất chelat được khuyến cáo để loại bỏ đồng dư thừa ở bệnh nhân mắc bệnh Wilson. Từ các nghiên cứu trong ống nghiệm chỉ ra rằng một nguyên tử đồng kết hợp với hai phân tử penicillamine. Penicillamine cũng làm giảm bài tiết cystine dư thừa trong cystin niệu. Điều này được thực hiện, ít nhất một phần, bởi sự trao đổi disulfide giữa penicillamine và cystine, dẫn đến sự hình thành penicillamine-cysteine disulfide, một chất dễ hòa tan hơn cystine và được bài tiết dễ dàng. Penicillamine can thiệp vào sự hình thành các liên kết chéo giữa các phân tử tropocollagen và phân cắt chúng khi mới hình thành. Cơ chế hoạt động của penicillamine trong viêm khớp dạng thấp vẫn chưa được biết rõ mặc dù nó có vẻ ngăn chặn hoạt động của bệnh. Không giống như thuốc ức chế miễn dịch độc tế bào, penicillamine làm giảm rõ rệt yếu tố dạng thấp IgM nhưng không làm giảm đáng kể mức độ tuyệt đối của các globulin miễn dịch trong huyết thanh. Cũng không giống như các chất ức chế miễn dịch gây độc tế bào hoạt động trên cả hai, penicillamine in vitro làm giảm hoạt động của tế bào T nhưng không làm giảm hoạt động của tế bào B.
Dược động học
Hấp thu
- Penicillamine là một nhóm thiol có chứa chất chelat, được hấp thu rất đa dạng qua đường tiêu hóa.
- Penicillamine được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng một giờ sau khi dùng thuốc.
Phân bổ
- Thuốc trải qua giai đoạn phân phối nhanh, sau đó là giai đoạn thải trừ chậm hơn. Penicillamine liên kết mạnh với protein huyết tương. Hầu hết các penicillamine liên kết với albumin nhưng một số liên kết với α-globulin hoặc ceruloplasmin.
Chuyển hóa
- Penicillamine không được chuyển hóa nhiều ở người.
Thải trừ
- Thuốc được đào thải nhanh qua nước tiểu. Tuy nhiên, dấu vết vẫn còn trong huyết tương sau một liều duy nhất cho đến 48 giờ do liên kết rộng rãi với protein. Penicillamine được thải trừ chủ yếu bằng cách chuyển hóa thành disulphide, được bài tiết qua nước tiểu cùng với một tỷ lệ nhỏ ở dạng không đổi. Một số liều được bài tiết dưới dạng phức hợp đồng penicillamine và một số dưới dạng dẫn xuất S-methyl.
Phân loại hóa chất trị liệu giải phẫu (ATC)
M01CC01-Penicillamine
- M01CC — Penicillamine và chất tương tự
- M01C — THUỐC CHỐNG THẤP KHỚP ĐẶC BIỆT
- M01 — THUỐC CHỐNG VIÊM VÀ THẤP KHỚP
- M — HỆ CƠ XƯƠNG KHỚP
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em
Để lại bình luận