Thuốc Lexomil 6mg Roche điều trị các biểu hiện do lo âu, rối loạn về cảm xúc và căng thẳng thần kinh, mất ngủ.
- Nhà sản xuất: Roche
- Tên thuốc gốc: Bromazepam
- Trình bày/Đóng gói: Hộp 1 lọ 30 viên
- Số đăng ký: VN-7668-09
- Sản xuất tại: Thụy sĩ
Thành phần
Thành phần/Hàm lượng
- Bromazepam: 6mg
Thành phần tá dược:
Cenlulose vi tinh thể, lactose, bột talc, magnesium stearate.
Công dụng (Chỉ định)
- Người mắc các rối loạn về cảm xúc: Căng thẳng, lo lắng, mất ngủ, dễ bị kích động, mệt mỏi, khó chịu, ưu tư, trầm cảm hay không kiềm chế được cảm xúc, hành động của bản thân.
- Phòng ngừa và điều trị các triệu chứng của việc cai rượu, mê sảng,..
Điều trị các biểu hiện do lo âu và căng thẳng thần kinh như:
- Rối loạn hệ chức năng tim mạch và hô hấp: hồi hộp, thở gấp, tăng huyết áp, khó thở, nhịp tim nhanh,..
- Rối loạn hệ tiêu hóa: đau thượng vị, tiêu chảy, chướng bụng, viêm loét kết tràng,..
- Rối loạn tiết niệu: đái dắt, đau bụng kinh,..
- Nhức đầu, bệnh ngoài da,..
Ngoài ra Lexomil còn được dùng trong một số chỉ định khác của bác sĩ.
Cách dùng thuốc Lexomil 6mg
- Dùng đường uống
- Uống với 1 ly nước đầy
Liều dùng thuốc Lexomil 6mg
Người lớn
- Điều trị ngoại trú (ở mức độ nhẹ): thường bắt đầu từ liều thấp, sau đó tăng dần để đạt được hiệu quả cao nhất. Uống mỗi lần ¼ đến ½ viên, mỗi ngày uống 3 lần.
- Điều trị nội trú (mức độ bệnh nặng hơn): sử dụng mỗi lần 1 đến 2 viên, mỗi ngày dùng 3 lần.
Trẻ em
- Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng, tùy theo thể trạng của trẻ mà có các liều khác nhau.
Người già, sức khỏe yếu
- Cần giảm liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Thời gian sử dụng thuốc vào khoảng 3 đến 6 tuần, tùy thuộc vào mức độ tiến triển của bệnh mà bác sĩ sẽ cho giảm liều và dừng thuốc.
Quá liều
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Quên liều
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Bromazepam hay các thành phần khác có trong Lexomil.
- Người bị nhược cơ mức độ quá nặng.
- Người nghiện rượu, có nguy cơ nghiện rượu hay có tiền sử lệ thuộc vào các chất gây nghiện khác.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Bên cạnh tác dụng điều trị Lexomil có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn cho người sử dụng do dùng không đúng liều quy định hay do cơ địa của từng người. Các tác dụng phụ thường gặp là:
- Mệt mỏi, buồn ngủ, suy nhược cơ thể.
- Đau đầu, mất ngủ, nhầm lẫn, ác mộng.
- Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, đi vệ sinh thất thường.
- Dị ứng, ngứa, nổi mề đay, sưng phù tay chân.
- Sốt cao, cảm lạnh.
- Liều cao có thể bị nhược cơ.
- Đôi khi phản tác dụng, tình trạng lo âu căng thẳng nặng hơn
- Dùng liều cao trong thời gian kéo dài có thể gây phụ thuộc thuốc, chi tiết sẽ được trình bày ở phần bên dưới.
- Trên đây chỉ nêu lên một số tác dụng phụ thường gặp, tùy vào đáp ứng của từng người có thể sẽ gặp phải các biểu hiện khác. Do đó tốt hơn hết là bạn hãy tuân thủ đúng hướng dẫn của bác sĩ để hạn chế được các tác dụng bất lợi này. trường hợp phát hiện biểu hiện khác thường cần liên hệ tới bác sĩ để được hỗ trợ chỉnh liều cũng như thay đổi phương pháp điều trị thích hợp.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Khi sử dụng đồng thời Lexomil với các thuốc khác có thể xảy ra các tương tác làm gia tăng các tác dụng phụ đồng thời làm giảm tác dụng điều trị của thuốc. Do đó trước khi dùng thuốc bệnh nhân cần cung cấp đầy đủ thông tin cho bác sĩ về các thuốc bạn đang dùng để được tư vấn sử dụng, hạn chế các tương tác bất lợi.
- Lexomil khi phối hợp với các thuốc tác động lên thần kinh trung ương như thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm, thuốc giảm đau, thuốc an thần,.. có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh quá mức. Do đó phải thận cẩn thận khi sử dụng đồng thời, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Chỉ số theo dõi
- Không tìm thấy/Chưa có báo cáo.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người già, người có sức khỏe yếu hay trẻ em. Cần thảm khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng, sử dụng thuốc đúng liều và đúng thời gian theo quy định.
- Hạn chế sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang bầu, bà mẹ cho con bú. Cân nhắc yếu tố nguy cơ – lợi ích trước khi dùng, dùng đúng theo liều bác sĩ chỉ dẫn.
- Nếu bênh nhân đang mắc các bệnh lý nguy hiểm đến tính mạng thì không nên tùy ý sử dụng thuốc.
- Chú ý không nên quá lạm dụng thuốc, không sử dụng thuốc trong thời gian quá dài vì có thể gây nên tình trạng lệ thuộc thuốc, gây nghiện. Trước khi muốn dừng sử dụng thuốc cần phải giảm liều từ từ rồi mới được ngừng hẳn.
- Lưu ý trong quá trình dùng thuốc Lexomil 6mg không được uống rượu để thuốc đạt hiệu quả điều trị cao nhất.
- Cần nhắc nhở cảnh báo với những đối tượng lái xe hay vận hành máy móc về tác dụng phụ khi sử dụng Lexomil, đó là tình trạng mệt mỏi, buồn ngủ, mất tập trung, có thể ảnh hưởng nghiêm trọng trong quá trình làm việc.
- Trước khi sử dụng thuốc cần kiểm tra hạn dùng, chất lượng thuốc còn đảm bảo không và phải nhớ rõ liều lượng sử dụng mà bác sĩ đã chỉ dẫn để thực hiện đúng, tránh những rủi ro đáng tiếc xảy ra.
Rượu
Không an toàn
- Uống rượu với thuốc Lexomil 6mg là không an toàn.
Thận
Thận trọng
- Thận trọng với những bệnh nhân bị suy thận.
Gan
Thận trọng
- Thận trọng với những bệnh nhân bị suy gan.
Lái xe và vận hành máy
Không an toàn
- Thuốc có tác dụng trên thần kinh gây ra buồn ngủ, mệt mỏi hoa mắt giảm tập trung nên tránh dùng cho những người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Nếu bắt buộc phải sử dụng, bạn không nên tiếp tục lái xe, đặc biệt là khi có các dấu hiệu buồn ngủ hoặc bất thường khác.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
AU TGA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Úc)
- US FDA Pregnancy Category: D
US FDA pregnancy category (Phân loại thuốc cho phụ nữ mang thai theo Mỹ)
- US FDA Pregnancy Category: Không được chỉ định.
Phụ nữ mang thai
Không an toàn
- Thuốc Lexomil 6mg có thể qua hàng rào nhau thai nên tránh sử dụng cho những người này.
Phụ nữ cho con bú
Không an toàn
- Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ và gây ảnh hưởng đến con nhỏ nên tránh sử dụng trong thời kì này.
Dược lực học/Cơ chế hoạt động
- Bromazepam là một benzodiazepine có tác dụng kéo dài, ưa mỡ và có đặc tính an thần, gây ngủ, giải lo âu và giãn cơ xương. Nó không có bất kỳ phẩm chất chống trầm cảm nào. Bromazepam, giống như các thuốc benzodiazepin khác, có nguy cơ bị lạm dụng, lạm dụng và phụ thuộc. Theo nhiều chuyên gia tâm thần, Bromazepam có khả năng lạm dụng lớn hơn các thuốc benzodiazepine khác vì khả năng tái hấp thu nhanh và bắt đầu tác dụng nhanh.
- Bromazepam liên kết với thụ thể GABA-A tạo ra sự thay đổi cấu trúc và tăng cường tác dụng ức chế của nó. Các chất dẫn truyền thần kinh khác không bị ảnh hưởng.
Dược động học
Hấp thu
- Khả dụng sinh học là 84% sau khi uống. Thời gian đạt đỉnh trong huyết tương là 1 – 4 giờ. Bromazepam thường được hấp thu tốt sau khi uống.
Phân bố
- Khối lượng phân phối: 1,56 L / kg
- Liên kết protein: 70%
Chuyển hóa
- Tại gan, thông qua con đường oxy hóa (thông qua một enzym thuộc họ enzym Cytochrom P450). Một trong những chất chuyển hóa chính là 3-hydroxybromazepam. Nó có hoạt tính dược lý và thời gian bán hủy tương tự như của hợp chất gốc.
Thải trừ
- Nước tiểu (69%), dưới dạng chất chuyển hóa
Phân loại hóa chất trị liệu giải phẫu (ATC)
N05BA08-Bromazepam
- N05BA – Dẫn xuất Benzodiazepine
- N05B – THUỐC CHỐNG LO ÂU
- N05 – CHẤT KÍCH THÍCH THẦN KINH
- N – HỆ THẦN KINH
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Leave a reply